Lấy 2,5 ml dung dịch CH3COOH 4M rồi pha loãng với nước thu được 1 lit dung dịch A. Hãy tính độ điện li của CH3COOH, biết trong 1 ml dung dịch A có 6,28.10^18 ion và phân tử axit không bị phân li.
nCH3COOH = 4.2,5.10^-3 = 0,01
Khi pha loãng thành 1 lít thì lượng axit không đổi. Lấy ra 1 ml dung dịch A thì nCH3COOH = 0,01.10^-3 = 10^-5
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
10^-5
α.10^-5……α.10^-5……α.10^-5
10^-5 – α.10^-5
—> Tổng phân tử và ion axit = 10^-5 – α.10^-5 + α.10^-5 + α.10^-5 = 6,28.10^18/6,02.10^23
—> α = 0,0432 hay 4,32%
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M thì được dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12,69 B. 24,17 C. 34,5 D. 30,15
Nung nóng 63,48 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 7,2 gam.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,44 mol HCl, thu được 0,23 mol khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối, trong đó có x gam muối FeCl2. Dung dịch Y tác dụng với tối đa dung dịch chứa 1,7 mol NaOH. Giá trị của x là?
Cho hỗn hợp X gồm a mol MgCl2, b mol FeCl3, c mol CuCl2. Hòa tan hỗn hợp này vào H2O được dung dịch A. Cho dòng khí H2S sục từ từ vào dung dịch A cho đến dư thì thu được một lượng kết tủa (sau khi rửa sạch kết tủa và sấy khô) nhỏ hơn 6,90625 lần lượng kết tủa thu được khi cho A tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S.
Cho hỗn hợp Y gồm a mol MgCl2, b mol FeCl2, c mol CuCl2. Hòa tan hỗn hợp này vào H2O được dung dịch B. Cho dòng khí H2S sục từ từ vào dung dịch B cho đến dư thì thu được một lượng kết tủa (sau khi rửa sạch kết tủa và sấy khô) nhỏ hơn 8,875 lần lượng kết tủa thu được khi cho B tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 là:
A. 75%. B. 25%. C. 94,96%. D. 40%.
Một hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng, trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt còn trong hạt nhân R có số prôton bằng số nơtron, tổng số hạt proton trong Z là 84 và a + b = 4. Tìm CTPT của Z.
Đốt cháy hoàn toàn 3,56 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2. Thu được hỗn hợp gồm: Hơi nước, khí CO2 và đơn chất khí A. Cho toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,8 gam, tạo thành 23,64g một chất kết tủa trong bình và có 0,448 lít một chất khí bay ra khỏi bình. Xác định công thức PT của X. Biết rằng PTK của X < 100, thể tích các khí và hơi đã quy về ĐKTC.
Hỗn hợp A gồm Cl2 và O2. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác định % theo khối lượng và % theo thể tích của Cl2 và O2 trong hỗn hợp ban đầu.
cho 52gam Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4 vào 2l HCL 0.9 M vừa đủ. thu được ddA và 2.24l H2(đktc). Tính m muối?
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại đồng và kẽm. Cho 0,965g A vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,112 l khí ở đktc. Mặt khác cũng cho lượng A trên vào 125 g dung dịch AgNO3 2,04% thì thu được chất rắn B và dung dịch C.
a) Tính khối lượng chất rắn B và nồng độ% các chất có trong dung dịch C
b) Cho m gam A vào 400ml dung dịch CuCl2, sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được 19,2 g đồng và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Tìm m và nồng độ mol của CuCl2 đã dùng
Hỗn hợp X gồm 1 ancol E (3 chức, mạch hở), hai axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (axit có phân tử khối lớn có số mol lớn hơn) và một este 3 chức mạch hở tạo bởi ancol E với 2 axit đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 23,1 gam CO2 và 9,45 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam X với 210 ml dung dịch NaOH 1M Sau khi phản ứng hoàn toàn thêm tiếp 60 ml dung dịch HCl 1M để thu hòa NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 0,075 mol ancol E và 15,81 gam hỗn hợp muối khan. Tìm công thức, tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến