X là este của amino axit. Phân tử khối của X là 89. Cho 5,34 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
A. 10,2 B. 12,12. C. 6,69. D. 3,51
X là NH2-CH2-COO-CH3 (0,06 mol)
Chất rắn khan chứa: NH3Cl-CH2-COOH (0,06 mol) và NaCl (0,06 mol)
—> m rắn = 10,2
A là dung dịch HCl 0,2M và B là dung dịch H2SO4 0,1M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Dẫn a lít khí CO qua ống nghiệm đựng m gam oxit sắt từ, sau khi oxit sắt bị khử hoàn toàn thành sắt thì thu được khí A có tỉ khối so với He là 10,2. Cho toàn bộ khí A sục vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thì thu được b gam kết tủa trắng.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp A?
b) Cho m = 9,28 gam, tìm a và b (khí đo ở đktc).
Hỗn hợp M gồm 3 muối của kim loại kiềm (X): cacbonat, hidrocacbonat, clorua. Cho 8,742 gam hỗn hợp M hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl 7,3% thì sau phản ứng xong thu được dung dịch A và 1,92 lit khí B (đktc). Đem dung dịch A trung hòa bằng 50 ml dung dịch KOH 0,8M được dung dịch D, cho D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì tạo thành 27,552 gam kết tủa.
a) Tìm kim loại X và tính thành phần khối lượng hỗn hợp M?
b) Tính nồng độ % của dung dịch A?
hòa tan 11,2g CaO vào nước thu đc dd A. Nếu sục khí CO2 qua dd A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5g thì có bao nhiu lít thí Co2 đã phân hủy
A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, B là dung dịch NaOH nồng độ y mol/l. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thì thu được 500ml dung dịch E. Để trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì thu được 500ml dung dịch F. Xác định x, y.
Biết rằng 100 ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A là một hỗn hợp bột gồm: Fe, Fe2O3, Fe3O4
a) Cho khí CO dư qua 11,2 gam hỗn hợp A nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 gam Fe. Còn khi cho 5,6 gam A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được 5,84 gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b) Để hòa tan vừa đủ 5,6 gam hỗn hợp A cần V (ml) dung dịch HCl 8%(d = 1,04g/ml) thu được một dung dịch B. TÍnh V biết dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất.
c) Cho B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa D. Tính khối lượng D.
Cho 200ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tính giá trị của V để thu được:
a. Kết tủa nhỏ nhất
b. Kết tủa lớn nhất
Hoà m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40%) vào 380 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m gam chất rắn và 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O (ở đktc) (là hai sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn. Giá trị m là.
A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam
Hấp thụ hết 4,928 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng 120 gam dung dịch KOH a% thu 25,8 gam muối. Tính a nồng độ % chẩt dung dịch thu sau phản ứng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến