Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- và NO3- mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion.
Ba2+ kết tủa với CO32- và SO42- —> Dung dịch 1 là Ba(NO3)2
Mg2+ kết tủa với CO32- —> Dung dịch 2 là MgSO4
Dung dịch 3 là Na2CO3
Dùng H2SO4 để nhận biết. Có kết tủa là Ba(NO3)2, có khí là Na2CO3, còn lại là MgSO4.
X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH, Y là dung dịch có chứa 0,1 mol AlCl3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– TN1: cho từ từ từng giọt dung dịch X đến hết vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa.
-TN2: cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X thu được m2 kết tủa.
a) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi thí nghiệm?
b) Tính m1 và m2 ?
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 xM, HCl yM, với I = 10A, điện cực trơ sau 48,25 phút dừng điện phân, thu được 2,8 lít khí và dung dịch A. Thêm Ba(OH)2 dư vào A thu được 44,88 gam kết tủa. Kết tủa này có thể tan trong A. Giá trị x, y là:
A. 1 và 1 B. 1 và 1,25
C. 0,9 và 1,25 D. 0,9 và 1
Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong A lần lượt là
A. 45% và 55% B. 25% và 75%
C. 30% và 70% D. 60% và 40%
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml.
C. 60ml. D. 30ml.
A là nguyên tố mà nguyên tử có lớp e ngoài cùng là 3p. B là nguyên tố mà nguyên tử cũng có phân lớp 3p, hai phân lớp cách nhau 1e. B có 2e ở lớp ngoài cùng. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B. Nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Cho 36,54 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol). Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y hoặc z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,03 mol. Đun nóng 36,54 gam E cần dùng dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Tính phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T.
A. 15,19% B. 18,21% C. 13,66% D. 12,13%
Có 5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 bình mất nhãn NH4NO3, NH4Cl, AgNO3, MgSO4, KOH. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein và hãy chọn thêm 1 thuốc thử nữa để nhận ra mỗi chất?
X là dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M. Y là dung dịch hỗn hợp NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,1M. Trung hòa 50 ml dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch Y:
A. 50. B. 75. C. 80 D. 100.
Tiến hành 2 thí nghiệm cùng với hốn hợp X
TN1: Lấy m1 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (A hóa trị a và B hóa trị b) cho tác dụng với dung dịch xút dư sau khi phản ứng xong khối lượng hỗn hợp X giảm đi 21,95%, chất rắn B còn lại cân nặng 1,92 gam và thu được 672 ml khí.
TN2: Nếu đem 2m1 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được 1792 ml khí NO và dung dịch Y chứa m2 gam muối nitrat.
a) Tính giá trị m1, m2 (các khí đo ở đktc)?
b) Xác định hai kim loại?
Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2, (COOH)2, OHCH2COOH. Cho m gam X phản ứng với K dư tạo 0,3 mol khí. Biết m gam X phản ứng hết với 0,3 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. giảm 11,4 B. tăng 11,4
C. giảm 22,8 D. giảm 2,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến