Đốt hoàn toàn 10 cm3 chất hữu cơ X ở thể khí phải dùng 450 cm3 không khí (chứa 20 % O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X?
Thể tích O2 = 450.20% = 90
Đặt X là CxHyOz
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
10………………..90
—> 10(x + 0,25y – 0,5z) = 90
và x = 0,5y
—> 3x – z = 18
z = 0 —> x = 6 —> y = 12 —> X là C6H12
z = 1, 2 vô nghiệm.
z = 3 —> x = 7 —> y = 14 —> X là C7H14O3
…
Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4, được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với HCl dư, thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2 phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và H2SO4, thu được 126,2 gam hỗn hợp muối khan. Số mol H2SO4 phản ứng là:
A. 0,60 B. 0,55 C. 1,05 D. 0,80
Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- và NO3- mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion.
X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH, Y là dung dịch có chứa 0,1 mol AlCl3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– TN1: cho từ từ từng giọt dung dịch X đến hết vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa.
-TN2: cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X thu được m2 kết tủa.
a) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi thí nghiệm?
b) Tính m1 và m2 ?
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 xM, HCl yM, với I = 10A, điện cực trơ sau 48,25 phút dừng điện phân, thu được 2,8 lít khí và dung dịch A. Thêm Ba(OH)2 dư vào A thu được 44,88 gam kết tủa. Kết tủa này có thể tan trong A. Giá trị x, y là:
A. 1 và 1 B. 1 và 1,25
C. 0,9 và 1,25 D. 0,9 và 1
Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong A lần lượt là
A. 45% và 55% B. 25% và 75%
C. 30% và 70% D. 60% và 40%
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml.
C. 60ml. D. 30ml.
A là nguyên tố mà nguyên tử có lớp e ngoài cùng là 3p. B là nguyên tố mà nguyên tử cũng có phân lớp 3p, hai phân lớp cách nhau 1e. B có 2e ở lớp ngoài cùng. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B. Nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Cho 36,54 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol). Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y hoặc z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,03 mol. Đun nóng 36,54 gam E cần dùng dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Tính phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T.
A. 15,19% B. 18,21% C. 13,66% D. 12,13%
Có 5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 bình mất nhãn NH4NO3, NH4Cl, AgNO3, MgSO4, KOH. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein và hãy chọn thêm 1 thuốc thử nữa để nhận ra mỗi chất?
X là dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M. Y là dung dịch hỗn hợp NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,1M. Trung hòa 50 ml dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch Y:
A. 50. B. 75. C. 80 D. 100.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến