Cho 11g hỗn hợp Al,Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với 45ml dd H2SO4 1M thu đc ddX.Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Chú ý: Không viết tắt: g, đc, ddX
Hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 sao lại tính % mỗi kim loại?
Cho 98,8 gam hỗn hợp X gồm Al4C3, CaC2, Al vào nước dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được hỗn hợp khí T. Hấp thụ hoàn toàn 1 nửa lượng hỗn hợp khí T vào dung dịch Y thấy khối lượng giảm 96,25 gam đồng thời thu được 172,04 gam kết tủa và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Tổng phần trăm khối lượng Al4C3 và CaC2 trong X gần nhất với
A. 45,5% B. 80,8% C. 61.7% D. 25,3%
Thủy phân hoàn 28,13 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở cần dùng 185 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi nước có khối lượng 172,9 gam và phần rắn Y gồm ba muối của glyxin, alanin, valin. Nếu đốt cháy X hoặc Y cũng như Z với số mol bằng nhau đều thu được CO2 như nhau. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong rắn Y là:
A. 22,1% B. 24,2% C. 19,3% D. 26,7%
Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và không là đồng phân của nhau. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng dung dịch NaOH 16% thu được 128,88 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 42,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin, valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 36,01 B. 47,99 C. 41,83 D. 31,99
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,86 mol CO2 và 1,23 mol H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 475 ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 48,84 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đều đơn chức. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,48. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,24.
Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 37,860 B. 41,940 C. 48,152 D. 53,124
Tính nồng độ mol của H+ biết trong 250ml dung dịch có hòa tan 3 gam CH3COOH biết độ điện li alpha = 0,8
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp Cu và Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,05 mol sản phẩm khử X duy nhất. Xác định X.
Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm H2, CO với lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn với khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Tính V?
Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và khí Z. Thêm NaHCO3 dư vào dung dịch Y được 2,24l khí thoát ra (đktc). Tính phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp X và thể tích của khí Z ở đktc.
Có 14,2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Cu. Khi cho lượng hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thì thấy tạo ra 8,96 lít khí. Còn nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thì tạo ta 4,48 lít khí có mùi hắc, làm mất màu Br2 (đktc)
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến