Hòa tan 6g hh x gồm mg, al, zn trong dd HNO3 vừa đủ sau pư hoàn toàn thu được dd y và hh gồm 0.02 mol NO và 0.02 mol N2O . Làm bay hơi dd y thu được 25.4 g muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là bao nhiêu?
Bài đã có sẵn, xem giải tại đây.
Chú ý: Viết tiếng Việt có dấu, không viết tắt bất kỳ chữ nào trong đề, trừ “đktc”.
Cho một muối phi kim nhóm 7 của kim loại M có hóa trị ll. Lấy 8,1 gam muối đó hòa tan vào nước ta được một dung dịch A. Chia dung dịch A làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng với NaOH, kết tủa thu được đem đung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn
Phần 3: Nhúng vào một thanh kim loại B vào dung dịch khi phản ứng kết thúc thì thấy thanh kim loại nặng thêm 0,16 gam.
a) Hãy tìm khối lượng của kim loại M và phi kim
b) Xác định kim loại B
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là:
A. 0,33 B. 0,40 C. 0,26 D. 0,30
Hỗn hợp X gồm C3H5(OH)3, CH3COOCH3, CH3COOCH2CH2OH, (CH2)4(COOH)2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 0,84 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 72 B. 73 C. 74 D. 75
Hỗn hợp A gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở, X có khả năng tách nước tạo anken) và este Z tạo từ X và Y. Chia 35 gam A thành 2 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng (m + 12,5) gam.
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 10 gam NaOH đun nóng.
Tìm phần trăm khối lượng của este Z trong hỗn hợp A?
Một hỗn hợp có khối lượng là 15,6 gam gồm Fe và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 được hòa tan vào 200ml dung dịch HCl thì vừa đủ, hỗn hợp khí thu được 4,48 lít đktc và có tỉ khối so với hidro bằng 11,5.
a. Tính nồng độ mol của HCl.
b. Tìm kim loại hóa trị 2.
c. Tìm nồng độ mol của các chất sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 2 đồng vị hidro và 2 đồng vị Clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: 1H (99,984%), 2H (0,016%). 35Cl (75,77%), 37Cl (24,23%)
a. Tính nguyên tử khối TB mỗi nguyên tố
b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ 2 đồng vị của 2 nguyên tố đó
c. Tính phân tử khối TB của mỗi loại phân tử nói trên
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 peptit X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y cần 107,52 lit O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Tính m
A.102,4
B.97
C.92,5
D.107,8
Xà phòng hóa một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, đốt chất rắn thu được trong O2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là:
A. 7,2 B. 9,0 C. 5,4 D. 10,8
Hòa tan hết 17,04 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa 0,26 mol HNO3 và 0,7 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có 0,03 mol CO2). Cho dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi thu được kết tủa cực đại thì đã dùng 875 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,52 mol NaOH. Giá trị của m là
Hòa tan 3,12 gam hỗn hợp M (kim loại X hóa trị a và oxit của X) vào 88,96 gam dung dịch axit sunfuric 13,22% lấy vừa đủ, sau phản ứng thu được khí A (chiếm thể tích bằng thể tích của 2,64 gam khí cacbonic đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và dung dịch B
a) Tìm kim loại X (thể tích khí đo ở dktc)?
b) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B cho đến khi phản ứng vừa kết thúc tốn hết x ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì được dung dịch D. Tính x và nồng độ % của dung dịch D (khối lượng riêng của dung dịch Ba(OH)2 là 1,2 g/ml?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến