Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có M = 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng
A. 1,47 B. 2,94 C. 3,32 D. 4,42
A là HCOONH4
Do sản phẩm chỉ có 1 muối nên B là HCOONH3CH3
—> n khí = nNaOH = nH2O = nHCOONa = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mHCOONa + m khí + mH2O
—> mX = 2,94
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Chia hỗn hợp M gồm CH3OH và một ancol đồng đẳng (X) thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 336 ml H2 (đktc). Oxi hoá phần 2 thành anđehit (H = 100%), sau đó cho tác dụng AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 2,64 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. C4H10O. D. C5H12O.
Hoàn thành sơ đồ:
Mg —> MgCl2 —> Mg(OH)2 —> MgSO4 —> MgCO3 —> MgO
Fe —> FeCl2 —> Fe(OH)2 —> FeO —> Fe(NO3)3
Fe —> FeCl3 —> Fe(OH)3 —> Fe2O3 —> Fe2(SO4)3
Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm kim loại kali và kim loại X (hóa trị I) tác dụng hết với nước thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Số mol của X lớn hơn 15% tổng số mol của hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Xác định X (biết X có phản ứng với nước).
Khi lấy 3,33 gam muối clorua cửa một kim loại hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua nói trên thấy khối lượng khác nhau là 1,59 gam.
a) Xác định tên kim loại.
b) Cho 1 mol kim loại trên vài 1000 gam nước. Hỏi:
Lượng kết tủa thu được, biết độ tan của chất sản phẩm ở nhiệt độ thí nghiệm là 0,15 gam.
Tinhd nồng độ % cửa dung dịch thu được cho rằng nước bay hơi không đáng kể.
Chỉ dùng chất chỉ thị là dung dịch phenolphtalein, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt không màu mất nhãn sau: MgSO4, NaNO3, KOH, BaCl2, Na2SO4. Nếu cách làm và viết phương trình hóa học.
Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn m1 gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm C2H4, C2H6, C3H6, CH4. Hấp thụ từ từ X vào bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp khí Y đi ra khỏi dung dịch KMnO4 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 11,2 và 7,8. B. 14,5 và 7,7.
C. 11,6 và 7,7. D. 11,6 và 3,9.
Cho 2 cốc A và B có cùng khối lượng, đặt A và B lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam AgNO3, cốc B 124,2 gam K2CO3.
a) Thêm vào cốc A 100 gam dung dịch HCl 29,2% và 100 gam dung dịch H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào cốc B (hay cốc A) để cân lập lại cân bẳng.
b) Sau khi cân đã cân bằng, lấy 1/2 dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lấy lại cân bằng?
Nung 15,904 lít hỗn hợp X gồm etilen, propin, vinylaxetilen và hidro với xúc tác thích hợp thu được 11,2 lít khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 10,28. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít O2 thu được 8,46 gam H2O. Phần 2: dẫn qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì thu được m gam gồm 3 kết tủa có tỷ lệ mol 1:2:3 tương ứng với M tăng dần, khí thoát ra có thể tích là 5,152 lít và làm mất màu tối đa 400 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hỗn hợp X làm mất màu tối đa a mol Br2. Tính V, m, a.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến