Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp chất rắn X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lit khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở dktc). Xác định V ?
Bài này anh tính ra số âm.
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0,6M và Cu(NO3)2 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian t giây thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 7,32 gam rắn không tan. Giá trị của t là.
A. 5790 giây B. 6948 giây
C. 6176 giây D. 6755 giây
Đốt cháy hoàn toàn 59,2 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3 trong O2 dư, sau phản ứng thu được chất rắn B. Chia B thành hai phần có khối lượng bằng nhau rồi dẫn CO dư qua phần 1 nung nóng thu được 17,84 gam chất rắn C. Cho khí sinh ra hấp thụ vào 50 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thấy xuất hiện 6,5 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Tính phần trăm khối lượng FeCO3 trong A.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl2 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng 220 ml dung dịch HCl 2M, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 1,792 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 83,6 gam kết tủa và dung dịch T. Cho từ từ đến đến dư dung dịch NaOH vào T, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 13,2 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 16. C. 17. D. 18.
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam. B. 31,45 gam. C. 30 gam. D. 32,36 gam.
Hỗn hợp X có khối lượng 46,8 gam gồm MgO, CuO, Fe3O4 (oxit sắt từ) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,6 mol HCl. Viết PTHH, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X biết số mol của MgO bằng số mol của CuO.
Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotine thu được N2, 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản của nicotine là ?
A. C6H15N B. C7H9N C. C5H7N D. C5H9N
Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và FeCO3 bằng 160 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được 24,58 gam kết tủa và có thoát ra 0,224 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % về khối lượng của Fe trong X có giá trị gần nhất với:
A. 25% B. 30% C. 50% D. 20%
Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được khí A, và 11,04 gam muối, biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Tính khối lượng Fe đã phản ứng?
Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5%. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn:
A. 45 gam B. 48 gam C. 54 gam D. 35.8 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến