Chỉ dùng 1 thuốc thử quy định để nhận biết:
a) Có 4 chất rắn CuO, CaCO3, Na2SO3, CaO dùng H2O, HCl.
b) Có 4 dung dịch Cu(NO3)2, MgCl2, CuSO4, FeCl3 dùng bazo nhận biết.
a.
Dùng H2O:
+ Không tan: CuO, CaCO3
+ Tan: Na2SO3, CaO
CaO + H2O —> Ca(OH)2
Dùng HCl cho nhóm không tan:
+ Tan, tạo dung dịch xanh là CuO:
CuO + HCl —> CuCl2 + H2O
+ Tan, sủi bọt khí là CaCO3:
CaCO3 + HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
Dùng HCl cho nhóm tan:
+ Khí mùi hắc là Na2SO3:
Na2SO3 + HCl —> NaCl + SO2 + H2O
+ Trong suốt là CaO:
CaO + HCl —> CaCl2 + H2O
b.
Dùng Ba(OH)2:
+ Kết tủa xanh là Cu(NO3)2:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 —> Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
+ Kết tủa trắng là MgCl2:
MgCl2 + Ba(OH)2 —> Mg(OH)2 + BaCl2
+ Kết tủa xanh lẫn trắng là CuSO4:
CuSO4 + Ba(OH)2 —> Cu(OH)2 + BaSO4
+ Kết tủa nâu đỏ là FeCl3:
FeCl3 + Ba(OH)3 —> Fe(OH)3 + BaCl2
Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, phản ứng tạo ra 0,138 mol CO2.Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất.Hòa tan hết bốn chất này vào dung dịch HNO3 dư được V lít khí NO (spk duy nhất).Giá trị của V là?
A. 0,224 B. 0,672 C. 2,248 D. 6,854
Hỗn hợp E chứa hai peptit gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ α-amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z, dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy 13,15 gam E trong lượng O2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thu được 2,352 lít khí thoát ra khỏi bình (đktc). Amino axit tạo thành X và Y là:
A. Gly và Ala B. Gly C. Ala D. Gly và Val
Hỗn hợp N gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Cho 39,77 gam N tác dụng với lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch chưa 2 muối (trong đó có 1 muối có phần trăm khối lượng Na trong phân tử là 27,06% và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong dung dịch gần nhất với
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Cho 43,04 gam rắn X gồm Cu và các oxit Fe vào dung dịch HCl loãng dư thấy có 0,96 mol HCl phản ứng; đồng thời thu được 7,68 gam rắn không tan. Hòa tan hết 43,04 gam X bằng dung dịch HNO3 dư thấy có 1,76 mol HNO3 phản ứng và thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Giá trị của V là.
A. 2,688 lít B. 3,136 lít C. 3,360 lít D. 3,584 lít
Hòa tan hết 35,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeCO3 và FeS vào dung dịch HCl loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Mặt khác hoàn tan hết 35,56 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 62,29 gam rắn. Giá trị của V là.
A. 10,080 lít B. 12,880 lít C. 12,544 lít D. 13,440 lít
Hấp thụ từ từ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa a mol NaOH, a mol KOH và b mol K2CO3 thu được dung dịch Y chứa 78,8 gam hỗn hợp muối. Rót từ từ dung dịch chứa 2,5a + b mol HCl vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và và 11,312 lít CO2 (đktc). Rót từ từ dung dịch Y vào dung dịch chứa 1,2a + 1,2b mol HCl thu được dung dịch T và 9,408 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 61,56 B. 60,60 C. 64,32 D. 58,68
Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY, nX : nY = 2 : 3), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este ba chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2 (Ni, t°). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với:
A. 27,97% B. 23,65% C. 26,10% D. 24,40%
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong một thời gian với cường độ 5A thì ở anot thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột Fe. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Gía trị của m là:
A. 6,44 B. 3,92 C. 4,48 D. 5,88
Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CmH2m-2O2) và este Z (CmH2m-4O4). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2 thu được 19,44 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là
A. 33,58% B. 29,44% C. 26,37% D. 30,22%
X là peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH; Y, Z là hai axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; T là este 2 chức tạo bởi Y, Z và propan-1,3-diol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (trong đó số mol của X bằng số mol của T) cần dùng 0,535 mol O2 thu được 6,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 11,76 gam E cần dùng 160 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,92 B. 18,18 C. 18,48 D. 18,34
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến