Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và 0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,180. B. 0,120.
C. 0,444. D. 0,222.
Dung dịch X chứa 0,003 mol Ca2+ và 0,006 mol HCO3- —> Ứng với Ca(HCO3)2 (0,03 mol)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> 2CaCO3 + 2H2O
0,003…………..0,003
—> mCa(OH)2 = 0,222
Đun nóng 12,5 gam este X đơn chức với dung dịch KOH vừa đủ thu được 13,75 gam muối. Lấy 23,84 gam hỗn hợp E chứa X và este Y (X, Y cùng số cacbon) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam. Lấy hỗn hợp muối đun với vôi tôi xut thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí có tỉ khối so với H2 bằng a. Giá trị của a là?
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2(đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là?
A. Propan-1-ol. B. Etanol. C. Methanol. D. Propan-2-ol.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol anlylic và etylen glicol trong đó oxi chiếm 37,5% về khối lượng được chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Oxi hóa phần hai bằng CuO rồi cho toàn bộ sản phẩm hơi tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,24 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của ancol metylic trong hỗn hợp X là
A. 12,50%. B. 37,50%. C. 18,75%. D. 31,25%.
Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau:
Cho các phát biểu
1. Chất X là Al nóng chảy.
2. Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.
3. Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.
4. Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.
5. Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%. B. 20,19%. C. 16,90%. D. 17,37%.
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2, CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên, thu được a mol khí ở anot và m gam kim loại ở catot. Khi tiến hành điện phân thêm t giây tiếp sau đó thì ngừng điện phân, thu được thêm 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8 gam CuO. Giá trị của m là
A.17,6. B. 16,0
C. 19,2 D. 12,8
Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam một muối có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Công thức của FexOy và giá trị của a, b là:
A. Fe3O4; 3,48; 9 B. Fe2O3; 2,45; 7
C. FeO; 3,45; 5 D. Fe2O3; 2,48; 5
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam
Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau: – Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. – Thủy phân hoàn toàn phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t°) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là
A. 21,840. B. 17,472. C. 23,296. D. 29,120
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm: FeO, Fe2O3, S, FeS2, CuS trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc nóng thu được 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lit (đktc) hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ lệ mol 1:1. giá trị của V là:
A. 1,5232 B. 1,4784 C. 1,4337 D. 1,568
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến