Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam
X là C6H5NH3NO3 (0,18 mol)
C6H5NH3NO3 + KOH —> C6H5NH2 + KNO3 + H2O
0,18……………….0,4
—> Chất rắn gồm KNO3 (0,18) và KOH dư (0,22)
—> m rắn = 30,5 gam
Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau: – Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. – Thủy phân hoàn toàn phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t°) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là
A. 21,840. B. 17,472. C. 23,296. D. 29,120
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm: FeO, Fe2O3, S, FeS2, CuS trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc nóng thu được 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lit (đktc) hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ lệ mol 1:1. giá trị của V là:
A. 1,5232 B. 1,4784 C. 1,4337 D. 1,568
Tính Tổng số hạt của axit HCOOH có trong 10ml dung dịch axit 0,3M (cho biết độ điện li của HCOOH trong dung dịch là α = 2%)
Để pha chế 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2SO4 0,03M; K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta lấy lượng các muối như sau:
A. 5,68 gam Na2SO4 và 5,96 gam KCl.
B. 3,48 gam K2SO4 và 2,755 gam NaCl.
C. 3,48 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl.
D. 8,7 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl.
Hòa tan hoàn toàn 20,94 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,84 mol NaHSO4 thu được 6,048 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 7,68 gam và dung dịch Z chỉ chứa 112,44 gam hỗn hợp muối trung hòa. Có 4 phát biểu sau đây:
(a) Trong Y số mol CO2 lớn hơn tổng số mol 2 khí còn lại.
(b) Giá trị của x là 0,06 mol.
(c) Trong Z có chứa 0,03 mol ion NH4+.
(d) Số mol NO trong Y là 0,04 mol.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức. Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn vói AgNO3/NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt Khác, 13,48 gam X tác dụng hết với H2 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vói Na dư thu được 3,472 lít H2. Hãy xác định CTCT và % khối lượng mỗi andehit trong X.
Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2 trong 550ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) là
A. 0,182M. B. 0,091M. C. 0,181M. D. 0,363M.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 (gam) X cần dùng 1,595 (mol) O2, thu được 22,14 (gam) nước. Mặt khác đun nóng 35,34 (gam) E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 (gam) hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng este đơn chức trong hỗn hợp X là:
A. 4,98% B. 12,56% C. 4,19% D. 7,47%
X là axit cacboxylic no 2 chức; Y là ancol no, đơn chức; Z là este thuần chức tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z, thu được 24,416 lít CO2 (đktc) và 21,96 gam nước. Mặt khác, đun nóng 33,6 gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 22,08 gam ancol Y. Công thức cấu tạo của Z là
A. (COOC2H5)2. B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOCH3)2. D. CH2(COOC2H5)2.
Khi cho 0.15 mol este đơn chức X tác dụng vs NaoH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12g và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29.7g. Số đồng phân cấu tạo của X thoả các tính chất trên
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến