Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho:
a/ Dòng khí CO2 liên tục đi qua dung dịch nước vôi trong.
b/ Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng đầy khí CO2.
a. Lúc đầu xuất hiện kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
sau đó kết tủa tan dần đến khi trong suốt
CO2 + H2O + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
b. Lúc đầu không thấy xuất hiện kết tủa do lượng CO2 rất lớn so với kiềm:
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
Khi CO2 hết đi thì kết tủa bắt đầu xuất hiện
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + H2O
Hoà tan 7,15 gam Na2CO3.10H2O vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ M của dung dịch thu được (coi thể tích nước trong dung dịch là thể tích của dung dịch). Biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml.
Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác,… ). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Cho 300 gam dung dịch CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ không đổi 20°C, tới khi bay hơi hết 200 gam, lúc đó sẽ có một phần CuSO4 kết tinh thành dạng tinh thể CuSO4.5H2O và dung dịch còn lại là dung dịch bão hòa ở 20°C có nồng độ 20%. Tìm khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O.
Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu đuợc 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4.
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO vào FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch axit clohidric dư thu được 0,448 lít H2. Xác định công thức oxit sắt?
Hoà tan 1,6 gam CuO vào 100 gam dung dịch H2SO4 20%.
a) Bao nhiêu gam axit tham gia phản ứng?
b) Bao nhiêu gam muối đồng tạo thành?
c) C% của axit sau phản ứng?
Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al, 4,8 gam Mg và 13 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,175 mol một sản phẩm khử duy nhất là X. X là :
A. SO2 B. S
C. H2S D. H2
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là
A. 7,14 gam B. 4,95 gam
C. 3,875 gam D. 5,97 gam
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa x và y là:
A. x = 1,5y B. y = 1,5x
C. x = 3y D. x = 6y
Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là.
A. 1,80 B. 1,90
C. 1,75 D. 1,95
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến