Điện phân 500 ml dung dịch X gồm NaCl và BaCl2, sau một thời gian điện phân thu được 0,56 lít khí Cl2 (đktc) trên anot và dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi điện phân)
A. 12 B. 10
C. 11 D. 13
nH2 = nCl2 = 0,025
—> nOH- = 2nH2 = 0,05
—> [OH-] = 0,1
—> pH = 13
Mắc nối tiếp hai bình điện phân chứa lần lượt hai dung dịch NaCl và AgNO3. Sau một thời gian điện phân thì thu được ở catot của bình 1 là 2,24 lit khí (đktc). Khối lượng bạc bám trên catot của bình 2 và thể tích khí thoát ra ở anot bình 2 là :
A. 10,8g; 0,56(l). B. 5,4g; 0,28(l).
C. 21,6g; 1,12(l) D. 43,2g; 2,24(l).
Điện phân 200 ml dung dịch X có FeCl3 0,6M và CuCl2 0,2M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 1,34A cho đến khi Cu giải phóng hết thì thời gian đã điện phân là t giờ. Giá trị của t là.
A. 2 B. 5
C. 4 D. 3
Điện phân 200 ml hỗn hợp Cu(NO3)2 xM và KCl yM (điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân giảm đi 22,04 (g) so và dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa được 7,92 g Zn(OH)2. Thời gian điện phân là 19300(s). Xác định x, y, cường độ dòng điện:
A. 0.5M, 1.2M, 2.5A B. 1M, 2.5M, 1A
C. 0.6M, 2M, 2A D. 1M, 2M, 2A
Điện phân 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M; CuSO4 0,01M và NaCl 0,02M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336lit khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có pH bằng:
A. pH = 8 B. pH = 6
C. pH = 7 D. pH = 5
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là
A. 0,075M B. 0,1M
C. 0,05M D. 0,15M
Dung dịch X gồm CuCl2 và Cu(NO3)2. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ trong dung dịch còn một nửa thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 27,7. Hỗn hợp khí Y oxi hóa hết 15,84 gam hỗn hợp Mg và Fe với tỉ lệ số mol Fe : Mg = 3 : 4 thu được hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại trên. Hòa tan hỗn hợp Z bằng lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 143,5584 gam kết tủa. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 164,8356 gam B. 166,1856 gam
C. 168,0656 gam D. 170,4756 gam
Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1 : 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
+ Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Tổng giá trị của (x + y) là:
A. 2,00 B. 2,50 C. 1,75 D. 2,25
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch sau điện phân hoà tan tối đa m gam Al. Giá trị của m là:
A. 4,05. B. 2,70.
C. 1,35. D. 5,40.
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp: Bình (1) chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M; Bình (2) chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tới khi ở bình hai tạo ra dung dịch có pH = 13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi. Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình (1) sau điện phân là:
A. 0,04M. B. 0,10M.
C. 0,05M. D. 0,08M.
Đốt cháy hoàn toàn 0.6 MOL hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z( X,Y,Z đều no, hở, cùng số hiđrô .) có tỉ lệ MOL 3:1:2 đc 24,64 lít CO2 . (DKC) và 21,6 g nc. mặt khác cho 0,6 MOL E tác dụng AgNO3 trong NH3 đun nóng đc m gam Ag. M=?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến