Hòa tan 99,8 gam CuSO4.5H2O vào 162ml nước, làm lạnh dung dịch xuống 10 °C thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 °C là 17,4 gam. Xác định xem CuSO4.5H2O có lẫn tạp chất hay tinh khiết. Tính khối lượng tạp chất nếu có.
mH2O = 162.1 = 162 gam
mdd sau khi hòa tan = 99,8 + 162 = 261,8
mdd ở 10 °C = 261,8 – 30 = 231,8 gam
C% ở 10 °C = 17,4/(100 + 17,4) = 14,821%
—> mCuSO4 trong dd ở 10 °C = 231,8.14,821% = 34,3554 gam
mCuSO4 trong hidrat tách ra = 30.160/250 = 19,2
—> mCuSO4 trong hidrat ban đầu = 34,3554 + 19,2 = 53,5554
—> mCuSO4.5H2O ban đầu = 250.53,5554/160 = 83,68 gam < 99,8 gam —> Hidrat ban đầu có lẫn tạp chất.
—> m tạp chất = 99,8 – 83,68 = 16,12
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ màng ngăn xốp. Khi toàn bộ lượng Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
A. V= 11,2(b-a) B. V= 5,6(a+2b).
C. V= 22,4(b-2a) D. V= 11,2a
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 (x) M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được có khả năng hoà tan 1,35 gam Al. Giá trị của x là
A. 0,1 B. 0,15
C. 0,2 D. 0,3
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 2,00. B. 1,00.
C. 0,50. D. 0,25.
Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp hỗn hợp dung dịch gồm 2a mol NaCl và a mol CuSO4, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Trong quá trình điện phân trên, khí sinh ra ở anot là
A. Cl2. B. Cl2 và O2.
C. H2. D. O2.
Dung dịch X có chứa KCl, FeCl3, HCl. Điện phân dung dịch X một thời gian thu được dung dịch Y. Y không làm đổi màu quỳ tím chứng tỏ quá trình điện phân đã dừng lại khi:
A. vừa hết FeCl3 B. vừa hết FeCl2
C. vừa hết HCl D. điện phân hết KCl
Biết ở 25 °C, hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,74.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch NH3 0,1M ở 25 °C là
A. 11,12 B. 4,76 C. 13,00 D. 9,24
Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,30.
C. 0,03. D. 0,12.
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Hỗn hợp X chứa hai este đều mạch hở và trong phân tử của mỗi este có số liên kết pi không quá 4. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 0,71 mol O2, thu được 8,28 gam nước. Mặt khác đun nóng 15,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 10,8. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là:
A. 43,9% B. 60,5% C. 65,9% D. 40,3%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến