Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,30.
C. 0,03. D. 0,12.
Dung dịch axit:
pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> nH+ = 0,01
Dung dịch kiềm:
nNaOH = 0,1a —> nOH- = 0,1a
Dung dịch sau khi pha trộn:
pH = 12 —> [OH-] = 0,01 —> nOH- = 0,002
—> 0,1a – 0,01 = 0,002
—> a = 0,12
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Hỗn hợp X chứa hai este đều mạch hở và trong phân tử của mỗi este có số liên kết pi không quá 4. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 0,71 mol O2, thu được 8,28 gam nước. Mặt khác đun nóng 15,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 10,8. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là:
A. 43,9% B. 60,5% C. 65,9% D. 40,3%
Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 42,24 gam CO2 và 24,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,64 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 °C (hiệu suất phản ứng của mỗi ancol là 50%) thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Giá trị của m là
A. 17,04 B. 6,72 C. 8,57 D. 18,84
Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catốt dừng lại. Để yên dung dịch sau khi điện phân đến khi khối lượng ca tốt không đổi thì thấy có 3,2 gam kim loại bám vào ca tốt. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 0,5M B. 1M
C. 3M D. 2,5M
Dãy các dung dịch nào sau đây, khi điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) có sự tăng pH của dung dịch?
A. KCl, KOH, HNO3. B. CuSO4, HCl, NaNO3.
C. NaOH, KNO3,KCl. D. NaOH, BaCl2, HCl.
Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 1,12 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):
A. 5,6 lít B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
Cho 7,84 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3, MgCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được 1,792 lít khí CO2. Tính % theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 16,23% B. 24,15% C. 32,14% D. 53,57%
Cho hỗn hợp gồm Li, Na, Ca, Ba có khối lượng m gam hòa tan vào nước dư được dung dịch X và 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch X thu đc 9,97 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,57 B. 8,27 C. 9,77 D. 6,15
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% nhận những giá trị nào sau đây:
A. 0,32 gam và 0,896 lit. B. 3,2 gam và 0,896 lit.
C. 6,4 gam và 8,96 lit. D. 6,4 gam và 0,896 lit.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z lần lượt là
A. 7; 4. B. 3; 2. C. 5; 2. D. 4; 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến