Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 45,5 B. 40,5 C. 50,8 D. 42,9
Đặt a, b là số mol Ba và Na
—> 137a + 23b = 18,3
và 2a + b = 0,2.2
—> a = 0,1 và b = 0,2
—> nBa2+ = 0,1; nNa+ = 0,2 và nOH- = 0,4
Vì nCu2+ = 0,5 và nSO42- = 0,5
—> nCu(OH)2 = 0,2 và nBaSO4 = 0,1
—> m↓ = 42,9
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 nung nóng trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn 36,3 gam hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2 hòa tan hoàn toàn vào H2So4 đặc nóng giải phóng 10,08 lít SO2 (đktc)
Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại.
Cho Na2CO3 vào dung dịch chất nào sau đây mà chỉ cho kết tủa mà không tạo khí bay ra?
A. Mg(NO3)2. B. H2SO4. C. Al(NO3)3. D. Fe(NO3)3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 3. X gồm
A. CH3OH & C2H5OH B. C2H5OH & C2H4(OH)2
C. C3H7OH & C3H6(OH)2 D. C2H5OH & C3H7OH
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C đã làm cho 1,58 gam MgSO4 khan kết tinh trở lại dưới dạng tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh thể MgSO4 ngậm nước biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam.
Người ta cho vào 183,5 gam nước vào hỗn hợp gồm CuSO4 khan và CuSO4.5H2O có khối lượng tổng cộng là 16,5 gam. Dung dịch thu được có nồng độ 6%. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp?
Hòa tan 99,8 gam CuSO4.5H2O vào 162ml nước, làm lạnh dung dịch xuống 10 °C thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 °C là 17,4 gam. Xác định xem CuSO4.5H2O có lẫn tạp chất hay tinh khiết. Tính khối lượng tạp chất nếu có.
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ màng ngăn xốp. Khi toàn bộ lượng Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
A. V= 11,2(b-a) B. V= 5,6(a+2b).
C. V= 22,4(b-2a) D. V= 11,2a
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 (x) M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được có khả năng hoà tan 1,35 gam Al. Giá trị của x là
A. 0,1 B. 0,15
C. 0,2 D. 0,3
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 2,00. B. 1,00.
C. 0,50. D. 0,25.
Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp hỗn hợp dung dịch gồm 2a mol NaCl và a mol CuSO4, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Trong quá trình điện phân trên, khí sinh ra ở anot là
A. Cl2. B. Cl2 và O2.
C. H2. D. O2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến