Để điều chế 560 gam dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
Để điều chế 560 gam dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao x gam dung dịch CuSO4 8% trộn với y gam tinh thể CuSO4.5H2O.
—> x + y = 560
mCuSO4 = 560.16% = x.8% + y.160/250
—> x = 480 và y = 80
Xác định khối lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80°C là 28,3 g và ở 10°C là 9g
Hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm X. Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp vào H2O thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại trên, biết tỉ lệ số mol X và K lớn hơn 1/9.
Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là bao nhiêu?
A. 22,4 và 59,18 B. 2,688 và 59,18
C. 2,688 và 67,7 D. 2,24 và 56,3
Hòa tan một hỗn hợp gồm kali oxit va oxit của một kim loại M hóa trị 3 vào H2O thấy hỗn hợp tan hêt tạo thành dung dịch A. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch A đến khi tạo một dung dịch chỉ có 2 muối clorua thì thể tích HCl đã tham gia phản ứng là 450ml. Nếu sục CO2 dư vào dung dịch A thì thu được 15,6 gam kết tủa. Biết thể tích CO2 đã tham gia phản ứng là 6,72 lít (đktc). Xác định M và tính % khối lượng của K2O trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10% B. 12% C. 11% D. 9%
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được 8,064 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Chất rắn Z tác dụng vừa đủ với 892,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 16,4 và dung dịch T chứa 49,89 gam muối. Giá trị của m là
A. 14,94 B. 15,21 C. 15,48 D. 14,67
Hoà tan 3,87 gam một hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tác dụng với 250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được 1 dung dịch A và khí B.
a) Chứng minh sau phản ứng axit dư?
b) Nếu khí B thu được 4,368 lít thì khối lượng mỗi kim loại là bao nhiêu?
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp 2 kim loại A và B cùng hoá trị 2 và cùng tỷ lệ 1:1 bằng dung dịch HCl thu được 22,4l H2(dktc) xác định A và B?
Biết khối lượng mol nguyên tử của lưu huỳnh là 32 g/mol và của oxi bằng 16 g/mol.
a. Tính số nguyên tử lưu huỳnh có trong 12,8 gam lưu huỳnh.
b. Tính số nguyên tử oxi có trong 560 cm³ khí oxi (đktc).
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (MX < MY < MZ ≤ 60) đều no, mạch hở, có thành phần nguyên tố C, H, O; trong đó có hai chất làm quỳ tím hóa đỏ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z thu được 11 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ dung dịch Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17%. B. 20%. C. 33%. D. 36%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến