Nhúng 1 miếng Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 51,38 gam.
a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al.
b. Tính CM các chất sau phản ứng.
nCuSO4 ban đầu = 0,2
2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………..3x……………x……………3x
Δm = mCu – mAl pư = 3x.64 – 2x.27 = 51,38 – 50
—> x = 0,01
—> mCu bám vào lá Al = 3x.64 = 1,92 gam
nCuSO4 dư = 0,2 – 3x = 0,17 —> CM = 0,425
nAl2(SO4)3 = x = 0,01 —> CM = 0,025
Hãy trình bày cách phân biệt 5 chất rắn: ZnSO4, KCl, AgCl, K2CO3 và MgSO4, cho thuốc thử dung dịch NaOH và chỉ được chọn thêm 1 thuốc thử nữa để phân biệt.
Ở điều kiện thường trộn hỗn hợp X (gồm 2 khí hidro và oxi) vào đầy bình tổng hợp nước (chịu nhiệt) dung tích 6 lit, đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra sau thời gian làm nguội về điều kiện thường thì thu được hỗn hợp Y và 2,16 gam nước.
a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp khí X ? Khối lượng hỗn hợp Y sau phản ứng ? Biết 1,5 lit hỗn hợp X ở điều kiện thường cân nặng 0,875 gam.
b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp nước.
Cho các nhận xét sau:
1. Loại đá ngọc bích, sophia, boxit đều chứa tinh thể Al2O3.
2. Nhiệt độ càng tăng ăn mòn kim loại theo kiểu ăn mòn hóa học càng mạnh.
3. Để làm khô khí NH3 có thể dùng chất hút H2O là P2O5.
4. Khi tăng áp suất cân bằng 2HI ↔ H2 + I2 chuyển dịch theo chiều thuận.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp X gồm a mol Al, b mol Na. Cho hỗn hợp X vào H2O dư sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B và có thể có chất rắn D. Hãy biện luận để xác định số mol các chất có trong dung dịch A, khí B, chất rắn D theo a, b.
Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,1 (gam) E cần dùng 0,695 (mol) O2. Mặt khác, đun nóng 15,1 (gam) E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a (gam) muối A và b (gam) muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,5 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,6
a) Giữa nồng độ phần trăm của dung dịch và độ tan của chất tan tạo dung dịch đó có gì giống và khác nhau?
b) Xác định lượng tinh thể CaCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch CaCl2 khi hạ nhiệt độ dung dịch CaCl2 có khối lượng là 1642 gam bão hòa ở 80 °C xuống 20 °C. Biết độ tan của CaCl2 ở 80 °C và 20 °C lần lượt là 64,2 gam và 41 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp Y gồm hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh, có cùng số liên kết π; tất cả đều mạch hở. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol 3:2 thu được m gam hỗn hợp Z. Tiến hành phản ứng este hóa m gam Z, sau một thời gian thu được hỗn hợp T chứa nước và 7,89 gam các chất hữu cơ. Chia T làm 3 phần bằng nhau – Phần 1: Phản ứng tối đa với 0,035 mol NaOH – Phần 2: Dẫn qua bình đựng Na dư thì có 0,616 lít H2 thoát ra (đktc). – Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn, thu được 3,74 gam CO2. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong Z có thể là
A. 17,36% B. 7,11% C. 8,19% D. 26,33%
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với A. 25 B. 31 C. 29 D. 27
(NH4)2SO4 phản ứng với chất nào sau đây, viết phương trình: NaOH, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Giải thích lí do không phản ứng.
Hỗn hợp rắn X có a mol NaOH, b mol Na2CO3, c mol NaHCO3. Hòa tan X vào nước (dư) sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) ở nhiệt độ thường, lọc bỏ kết tủa, đun phần nước lọc thấy có kết tủa. Kết luận nào là đúng
A. a = b = c B. a > c C. b > c D. a < c
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến