(NH4)2SO4 phản ứng với chất nào sau đây, viết phương trình: NaOH, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Giải thích lí do không phản ứng.
(NH4)2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + NH3↑ + H2O
(NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 —> BaSO4↓ + NH4NO3
(NH4)2SO4 + Pb(NO3)2 —> PbSO4↓ + NH4NO3
(NH4)2SO4 + CaCl2 —> CaSO4↓ + NH4Cl
Các phản ứng trên xảy ra vì sinh ra kết tủa hoặc chất khí. (NH4)2SO4 không phản ứng với Na2CO3 vì không thỏa mãn điều kiện này.
Hỗn hợp rắn X có a mol NaOH, b mol Na2CO3, c mol NaHCO3. Hòa tan X vào nước (dư) sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) ở nhiệt độ thường, lọc bỏ kết tủa, đun phần nước lọc thấy có kết tủa. Kết luận nào là đúng
A. a = b = c B. a > c C. b > c D. a < c
Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện. Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư. Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là:
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,7
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 0,1 và 0,05 B. 0,2 và 0,05
C. 0,4 và 0,05 D. 0,2 và 0,10
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), tạo thành 0,224 lít H2 đktc.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m.
Nung nóng m gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2. Cũng hỗn hợp đó tan trong HCl dư thu được 3V lít CO2 (đo ở cùng điều kiện). Tính %Na2CO3 trong hỗn hợp trên.
Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6 gam kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư. Xác định kim loại M.
Dẫn hỗn hợp gồm 14 lít khí NH3 và 15 lít O2 qua ống đựng xúc tác Pt ở 850 – 900 °C thấy thoát ra 31,4 lít hỗn hợp khí và hơi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất của phản ứng là?
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là?
A. 0,45. B. 0,25. C. 0,65. D. 0,35.
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol etilen, 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinyl axetilen và 0,04 mol H2. Đun nóng hỗn hợp X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với X là 1,6. Lấy toàn bộ Y cho đi qua dung dịch Br2 dư với dung môi nước, khi phản ứng kết thúc thu được 0,224 lít khí thoát ra ở đktc và m gam sản phẩm Z chỉ chứa C, H, Br. Lấy Z đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư, lấy sản phẩm cháy tác dụng dung dịch AgNO3 dư chỉ thu được 15,04 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,8 B. 7,78 C. 14,18 D. 9,38
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol mol ancol etylic và 0,1 mol muối. CTCT của X là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến