Thổi khí Cl2 vào nước, Cl2 tan trong nước. Đó là hiện tượng gì?
A. Hiện tượng vật lý B. Hiện tượng hóa học
C. Cả A và B đều đúng D. A và B đều sai
Cả A và B đều đúng, một phần Cl2 tan trong nước (vật lí), một phần phản ứng với nước (hóa học):
Cl2 + H2O <—> HCl + HClO
Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc kết tủa A thấy gồm 2 kim lạo có khối lượng 7,84 gam và dung dịch B.
a) Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu ml HNO3 2M (NO là sản phẩm khử duy nhất).
b) Thêm dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hòa tan hoàn toàn 2 hidroxit của 2 kim loại. Sau đó đem lọc kết tủa, nung trong khong khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Lấy 10,4 gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và X có hóa trị (II) chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 3,36 lít H2. Phần hai cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 dư, phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng 9,3 gam. Xác định X và khối lượng từng kim loại.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí) thu được 36,15g hỗn hợp X. Nghiền nhỏ trộn đều và chia X thành 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư,thu được 1,68 lít khí đktc và 5,6 gam chất rắn không tan. Hoà tan hết phần 2 trong 850ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO đktc sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m với giá trị nào sau đây:
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn sau đựng trong các bình mất nhãn: SiO2, Na2O, N2O5, Al2O3, MgO. Chỉ dùng thêm nước và giấy quỳ tím.
Nung đá vôi thu được chất rắn A và khí B. Hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch C và chất rắn D. Lọc D và cho hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch E và khí B. Sục khí B vào dung dịch C thu được kết tủa G và dung dịch H.
Xác định A, B, C, D, E, G, H là những chất gì? Viết phương trình minh họa.
Khí X có dạng CaHb có %C bằng 81,82% và Y có dạng CxHy có %C bằng 80%.
a. Tìm công thức phân tử của X và Y.
b. Tính % theo thể tích các khí X và Y trong hỗn hợp A gồm 2 khí X và Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75.
Cho 0,3 mol Na2O và 0,4 mol K2O tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 0,5M và HCl 0,3M. Tính V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Cho 0,05 mol hỗn hợp muối CaCO3 và SrCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Tính V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm CH3CHO, C2H4(OH)2, (CHO)2, CH2(CHO)2, HO-CH(CHO)-CH(CHO)-OH. CHo 0,5 mol X tác dụng AgNO3 dư/NH3 thì thu được 1,4 mol Ag. Cho 0,5 mol X tác dụng H2 dư (Ni, t) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với K dư thu được 0,55 mol H2. Đốt hết m gam X cần 2,6 mol O2 và thu đươc 2,6 mol CO2. tính m?
X là hỗn hợp peptit tạo bởi các aminoaxit no, trong đó có 1 aminoaxit chứa vòng benzen trong phân tử chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đun nóng 39,84 g X trong NaOH dư thấy có 0,52 mol NaOH tham gia phản ứng. Dung dịch sau phản ứng có chứa 55,96 g muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trên bằng oxi thì sản phẩm cháy thu được có chứa 0,18 mol N2, 1,88 mol CO2 và x mol H2O. Biết rằng X được tạo bởi các aminoaxit thuộc dãy sau gly, ala, val, glu, lys, tyr, phe. Giá trị của x là:
A.1,12 B.1,14 C.1,16 D.1,18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến