Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3 gam
B. 146,9 gam
C. 272,2 gam
D. 300 gam
nSO3 = 2,5
SO3 + H2O —> H2SO4
2,5…………………….2,5
—> mH2SO4 = 245
mH2SO4 ban đầu = 49%m = 0,49m
—> mH2SO4 tổng = 0,49m + 245
mdd sau pha trộn = m + 200
—> C%H2SO4 = (0,49m + 245)/(m + 200) = 78,4%
—> m = 300
Hòa tan m gam Ba(OH)2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 10% được dung dịch mới có C% = 25%. Tính m?
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất ?
A. Nước vôi trong B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl D. Nước
Thổi khí Cl2 vào nước, Cl2 tan trong nước. Đó là hiện tượng gì?
A. Hiện tượng vật lý B. Hiện tượng hóa học
C. Cả A và B đều đúng D. A và B đều sai
Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc kết tủa A thấy gồm 2 kim lạo có khối lượng 7,84 gam và dung dịch B.
a) Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu ml HNO3 2M (NO là sản phẩm khử duy nhất).
b) Thêm dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hòa tan hoàn toàn 2 hidroxit của 2 kim loại. Sau đó đem lọc kết tủa, nung trong khong khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Lấy 10,4 gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và X có hóa trị (II) chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 3,36 lít H2. Phần hai cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 dư, phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng 9,3 gam. Xác định X và khối lượng từng kim loại.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí) thu được 36,15g hỗn hợp X. Nghiền nhỏ trộn đều và chia X thành 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư,thu được 1,68 lít khí đktc và 5,6 gam chất rắn không tan. Hoà tan hết phần 2 trong 850ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO đktc sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m với giá trị nào sau đây:
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn sau đựng trong các bình mất nhãn: SiO2, Na2O, N2O5, Al2O3, MgO. Chỉ dùng thêm nước và giấy quỳ tím.
Nung đá vôi thu được chất rắn A và khí B. Hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch C và chất rắn D. Lọc D và cho hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch E và khí B. Sục khí B vào dung dịch C thu được kết tủa G và dung dịch H.
Xác định A, B, C, D, E, G, H là những chất gì? Viết phương trình minh họa.
Khí X có dạng CaHb có %C bằng 81,82% và Y có dạng CxHy có %C bằng 80%.
a. Tìm công thức phân tử của X và Y.
b. Tính % theo thể tích các khí X và Y trong hỗn hợp A gồm 2 khí X và Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75.
Cho 0,3 mol Na2O và 0,4 mol K2O tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 0,5M và HCl 0,3M. Tính V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến