Hoà tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối Fe(NO3)3 là
A. 48,4 B. 12,1 C. 36,3 D. 24,2
nFe = 0,25 và nHNO3 = 0,8
—> nNO max tạo ra từ HNO3 = 0,2
Dễ thấy 0,25.2 < 0,2.3 < 0,25.3 nên sản phâm có cả 2 muối Fe(NO3)3 (a mol) và Fe(NO3)2 (b mol)
—> a + b = 0,25 và 3a + 2b = 0,2.3
—> a = 0,1 và b = 0,15
—> mFe(NO3)3 = 24,2 gam
Chỗ nNO max tính sao vậy ạ
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y và nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn mới. Nồng độ % của Al2(SO4)3 có trong X gần nhất với
A. 7% B. 10% C. 13% D. 16%
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 116,89. B. 118,64. C. 116,31. D. 117,39.
Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức mạch hở A, B, D là đồng phân của nhau (số mol của A > số mol của B > số mol của D). Cho 51,6 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất thu được 45 gam hỗn hợp rắn Y gồm hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hơi Z (chỉ chứa các hợp chất no). Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. Phần trăm khối lượng của D trong hỗn hợp X là:
A. 6 B. 33,33 C. 25,00 D. 16,67
Hỗn hợp H gồm Al, Al2O3 (3a mol), FexOy, CuO (7a mol). Dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO qua 28,12 gam H, đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn khí X; tỉ khối của X so với H2 bằng 21,2 và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư (số mol HNO3 phản ứng là 1,55 mol), khi phản ứng kết thúc thu được 0,16 mol NO; 0,12 mol NO2; dung dịch T chứa 99,16 gam muối. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 26,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp H là
A. 30,73% B. 36,50% C. 14,47% D. 34,23%
Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam B. 15,35 gam C. 15,78 gam D. 14,58 gam
Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 8 B. 4 C. 2 D. 3
Hỗn hợp X gồm hai este mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 39,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần 0,66 mol O2, thu được 31,8 gam Na2CO3 và 1,0 mol hỗn hợp CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 24,64% B. 16,43% C. 25,18% D. 16,78%
Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là
A. 28,326 B. 18,325 C. 27,965 D. 16,605
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
A. 3,24. B. 2,16. C. 2,43. D. 1,62.
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến