Trình bày cách nhận biết các chất rắn : Ca; CaO; SiO2; Na; Na2O; P2O5; NaCl chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn.
Dùng nước có thêm sẵn quỳ tím:
+ Tan, có khí, quỳ hóa xanh: Ca, Na (Nhóm A)
+ Tan, không có khí, quỳ hóa xanh: CaO, Na2O (Nhóm B)
+ Tan, không có khí, quỳ hóa đỏ: P2O5
+ Tan, không có khí, quỳ không đổi màu: NaCl
+ Không tan: SiO2
Nhóm A thu được 2 dung dịch tương ứng là Ca(OH)2, NaOH. Thổi CO2 vào:
+ Có kết tủa là Ca(OH)2
+ Không kết tủa là NaOH
Nhóm B làm giống nhóm A.
Cho hỗn hợp FeS2, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A thu được kết tủa trắng và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Viết phương trình phản ứng.
1. Viết 2 phương trình chứng minh muối nitrat đóng vai trò là chất oxi hóa trong môi trường axit và môi trường kiềm.
2. Giải thích chứng minh bẳng phương trình kết luận sau: NH3 thể hiện tính khử và tính bazo yếu.
Hãy viết các phương trình thực hiện dãy biến hóa của N2:
A1 — t° –> N2 — +O2 –> A2 — +O2 –> A3 — +H2O + O2 –> A4 — +Cu –> A5 —> A3
Hỗn hợp X gồm CH3COONa, CH2(COONa)2, CH(COONa)3, C(COONa)4. Đốt m gam hỗn hợp X thu CO2, H2O và 101,76 gam Na2CO3. Chuyển m gam hỗn hợp X thành axit thu được hỗn hợp Y gồm các axit thuần chức. Đốt hỗn hợp Y cần 30,912 lít O2 (đktc). Giá trị m là
A. 139,40 B. 137,76 C. 151,24 D. 147,60
H2+Fe2O3 -> A + H2O
A + HCl -> B + H2
Tìm A, B
hoà tan 10g natri clorua và 30g MgCl2 vào 200g H2O . Tính C% chất tan trong dung dịch?
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ừng là:
A. 80. B. 60. C. 20. D. 40.
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 15 gam. Tính khối lượng mỗi chất có trong X, tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
A là oxit cao nhất của R. B là hợp chất khí của R với hidro. Hóa trị của R trong A bằng hóa trị của R trong B. Tỉ khối hơi của A đối với B là 2,75. Xác định kim loại R.
Có một hỗn hợp rắn gồm CuO và NaCl. Hãy trình bày cách thu lấy Cu và NaCl từ hỗn hợp trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến