Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2.
nKAl(SO4)2.12H2O = 0,1
—> nAl3+ = 0,1 & nSO42- = 0,2
nBa2+ = 0,2 & nOH- = 0,4
—> nBaSO4 = 0,2
nOH- = 4nAl3+ nên không có Al(OH)3
m↓ = 46,6
tại sao m kết tủa bằng như vậy ạ
sao nSO42- = 0,1 ạ?
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524% B. 10,687%
C. 10,526% D. 11,966%
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉthu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20), Fe (Z=26), Cu (Z=30)
A. Ca và Al B. Al và Zn
C. Ca và Cu D. Ca và Fe
So sánh pH của các dung dịch CH3COONa, Na2CO3, Fe2(SO4)3, NaCl, K2SO4, C6H5ONa và phèn chua.
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l vào 150 dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy quỳ có màu xanh. Thêm từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vao dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm hcl , 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3.sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch x chứa m g muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc)gồm 2 khí không màu ,trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí. tỉ khối của Y so với H2 là 13.tìm giá trị của m?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O2 và tạo ta 26,88 lít CO2. Thêm vào 22,4 lít hỗn hợp X một hiđrocacbon Y và đốt cháy hoàn toàn thì thu được 60,48 lít CO2 và 50,4 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của Y là:
A. C3H6 B. C3H8
C. C4H8 D. C4H10
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8
C. C3H4, C3H8 D. C4H8, C4H10
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Biết m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). CTPT của ankan va anken là:
A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8 D. C5H12 và C5H10
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến