Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH B. H2NC3H5(COOH)2
C. (H2N)2C4H7COOH D. H2NC2H4COOH
nX = nNaOH = 0,04 —> Phân tử X có 1 nhóm COOH
—> Muối có dạng (NH2)xR-COONa (0,04 mol)
—> M muối = 125
—> R + 16x = 58
—> R = 42, x = 1 (-C3H6-) là nghiệm thỏa mãn.
X là NH2-C3H6-COOH
X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 12,0 gam B. 11,1 gam. C. 11,6 gam. D. 11,8 gam
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
– Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
– Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56.
C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12.
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Nguyên tử Na có 11p, 12n. Biết khối lượng mol của Na là 23. Khối lượng electron có trong 4,6 kg Na là
A. 1,21 gam B. 1,21u C. 4,6 gam D. 2,3u
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, bình (2) thu được 15 gam kết tủa. Thể tích của 10,4 gam X bằng thể tích của 3,2 gam oxi trong cùng điều kiện nhiệt độ. Xác đinh công thức phân tử của A.
Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên bao nhiêu và khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 170 °C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng CuO dư, nung nóng (H = 100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 15,5. Giá trị a gam là?
A. 23 B. 12,5 C. 1,15 D. 16,5
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ A mạch hở thu được H2O và CO2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 14,6 gam và trong bình có 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4 B. C5H8 C. C5H10 D. C4H8
Khi nung nóng a gam bột kim loại R (chưa rõ hóa trị) với khí Cl2 thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Xác định kim loại R.
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100 gam dung dịch Br2 16%. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8
C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến