Hỗn hợp A gồm hidro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng hỗn hợp A với Ni thu được hỗn hợp B không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hidro là 8. Công thức của anken ban đầu là:
A. C2H4 B. C4H8 C. C5H10 D. C3H6
nA/nB = MB/MA = 8.2/6.2 = 4/3
Tự chọn nA = 4 và nB = 3 —> nH2 pư = nA – nB = 1
CnH2n + H2 —> CnH2n+2
1………….1……………1
—> B chứa ankan (1 mol) và H2 dư (3 – 1 = 2 mol)
mB = (14n + 2) + 2.2 = 8.2.3
—> n = 3
—> Anken ban đầu là C3H6
Một bình kín chứa 0,04 mol C2H2, và 0,06 mol H2, ít bột Ni. Nung nóng bình sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tòan bộ khí Y vào dung dịch brom dư thì có 0,896 lít hỗn hợp khí C bay ra. Tỉ khối của C so với H2 bằng 4,5. Vậy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng lên là
A. 0,6 gam B. 1,2 gam C. 0,8 gam D. 0,84 gam
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính giá trị của m và thành phần thể tích hỗn hợp khí Z.
A. m = 0,328 gam và Z chứa 35,14% thể tích H2
B. m = 0,268 gam và Z chứa 64,86% thể tích H2
C. m = 0,58 gam và Z chứa 35,14% thể tích H2
D. m = 0,252 gam và Z chứa 64,86% thể tích H2
Hỗn hợp X gồm H2, propan và propin (propan và propin có cùng số mol). Cho từ từ hỗn hợp X đi qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 là:
A. 11 B. 12 C. 14 D. 22
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp X chứa C2H2 và H2 (xúc tác Niken) thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của X so với Y bằng 0,75. Thể tích Hidro đã phản ứng (đo ở đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là:
A. 3 B. 2,5 C. 2 D. 5
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe có số mol bằng nhau vào 100 ml dung dịch AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1,5M thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và CM của dung dịch B.
Cho cân bằng CO + 2H2 ⇄ CH3OH. Tỉ khối hơi của hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng so với không khí (M = 29) lần lượt là 0,5 và 0,6. Thành phần thể tích của CH3OH trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 8,98% B. 7,98% C. 9,98% D. 10,0%
Một bình kín có dung tích là V lít chứa hỗn hợp A gồm metan và axetilen có tỉ khối so với hidro là 10,5. Nung nóng A ở nhiệt độ cao để A bị nhiệt phân tạo ra axetilen và hidro thu được hỗn hợp B. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Áp suất trong bình sau phản ứng nhỏ hơn áp suất trong bình lúc đầu.
B. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp B không phụ thuộc vào hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
C. Tỉ khối của hỗn hợp B so với hỗn hợp A luôn lớn hơn 1.
D. % thể tích của metan trong B là 50%.
Cracking V lít butan thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 17. Hiệu suất phản ứng cracking là:
A. 50% B. 70,6% C. 58,6% D. 100%
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có M = 23,5. Trộn V(lít) X với V1(lít) hiđrocacbon Y được 260 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1(lít) X với V(lít) hiđrocacbon Y được 223 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8 (lit); các khí đều đo ở đktc. Công thức của Y là:
A. C4H8 B. C3H6 C. C4H10 D. C2H6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến