Hỗn hợp X gồm C và S. Hoà tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối với H2 là 22,875. Tính khối lương S trong m gam X.
nNO2 + nCO2 = 0,8
mNO2 + mCO2 = 0,8.22,875.2
—> nNO2 = 0,7 và nCO2 = 0,1
Bảo toàn electron:
4nC + 6nS = nNO2
—> nS = 0,05
—> mS = 1,6 gam
1. FexOy + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2. MxOy + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là 90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất)
1. Xác định số điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B gọi tên các nguyên tố đó.
2. Viết cấu hình e của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng.
Tổng số p, n, e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Hãy viết cấu hình e của M và X từ đó xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. CTPT của MXa.
a) Bạc cám (dạng bột) có lẫn một ít tạp chất đồng, nhôm. Làm thế nào để thu được bạc tinh khiết?
b) Tách đồng ra khỏi hỗn hợp gồm: đồng, sắt, kẽm
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại (Cu và Ag). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO3, H2SO4 đặc (vừa đủ) trong đó tỷ lệ số mol của HNO3, H2SO4 là 2:3 thu được dung dịch Y chứa 12,82 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là
A. 8,76. B. 4,52. C. 3,32. D. 2,58.
Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính a?
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất tan có dung dịch sau phản ứng
Ngâm một lá Fe có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (d = 1,12g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 5,16 g. Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Thủy phân hoàn toàn este X có công thức phân tử C10H10O2 trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch chứa 2 muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Số CTCT của X là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X22- là 7 hạt.
1. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2
2. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến