Cho 100ml dung dịch KOH xM vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và AlCl3 0,2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính x.
hòa tan 100ml dd naoh 5M vào 100ml hh dd hcl 1M và alcl3 xM thu đc 7.8 g kết tuả .tính x
nHCl = 0,1; nAlCl3 = 0,2; nAl(OH)3 = 0,15
HCl + KOH —> KCl + H2O
0,1…….0,1
TH1: Al(OH)3 chưa bị hòa tan
AlCl3 + 3KOH —> Al(OH)3 + 3KCl
…………..0,45………..0,15
—> nKOH tổng = 0,55 —> CM = 5,5M
TH2: Al(OH)3 có bị hòa tan
0,2……..0,6…………..0,2
nAl(OH)3 bị hòa tan = 0,2 – 0,15 = 0,05
Al(OH)3 + KOH —> KAlO2 + H2O
0,05……….0,05
—> nKOH tổng = 0,75
—> CM = 7,5M
Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y. cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 2,51g chất rắn Z. Xác định công thức phù hợp cho X
Để trung hòa dung dịch A có chứa 5,6 gam ROH cần dùng 200 gam dung dịch HCl nồng độ 1,825%.
a. Xác định công thức của ROH ?
b. Lấy 200 gam dung dịch A (ở trên) có nồng độ 8,4% tác dụng với 200 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Cho 6,12 gam hỗn hợp gồm Na2SO3 và CaSO3 tác dụng với 73 gam dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
c) Dẫn toàn bộ khí thu được ở trên đi qua 200 ml dung dịch KOH 0,4 M. Tính khối lượng sản phẩm thu được
Lấy 50 ml dung dịch Mg(NO3)2 0,8 M cho tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng thu được kết tủa X và dung dịch Y
a) Tính khối lượng kết tủa X ?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch Y ( biết dung dịch Mg(NO3)2 có khối lượng riêng là 1,14 gam/ml )
c) Lọc kết tủa X đem nung nóng, sau khi X phân hủy được 75% thì thu được mấy gam chất rắn ?
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearic và axit linoleic
D. axit stearic và axit oleic.
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. nước vôi trong. B. giấm ăn.
C. dung dịch muối ăn. D. ancol etylic.
Đun nóng a gam Al và b gam S sau một thời gian thu đc hỗn hợp rắn G. Cho rắn G hòa tan trong dd HCl dư thì thu đc 1,344 lít hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 9 và còn lại 0,96 gam chất rắn ko tan. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 1,62 gam và 2,88 gam
B. 0,81 gam và 2,56 gam
C. 2,24 gam và 2,88 gam
D. 1,08 gam và 1,92 gam
Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100ml dung dịch NaHCO3 2M thì thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào dung dich Y chứa 0,1 mol HCl thì thấy có V (l) khí không màu thoát ra. Giá trị của V là.
A. 1,68 B. 1,12 C. 0 D. 0,56
Hợp chất A có công thức là MXa trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân M có n – p = 4, của X có n’ = p’ , trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và số proton. Tổng số proton trong MXa là 58. Xác định tên, số khối của M, số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình e của X.
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37Cl, trong 3,65g HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến