Tính nồng độ mol/l của HNO3 và KOH, biết rằng:
+ 20 ml dung dịch HNO3 được trung hòa hết bởi 60 ml dung dịch KOH.
+ 20 ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2 gam CuO thì được trung hòa hết bởi 10 ml dung dịch KOH.
Đặt a, b là nồng độ của HNO3 và KOH
TN1:
HNO3 + KOH —> KNO3 + H2O
0,02a…..0,06b
—> 0,02a = 0,06b (1)
TN2:
nCuO = 0,025
CuO + 2HNO3 —> Cu(NO3)2 + H2O
0,025…..0,05
0,01b…..0,01b
—> nHNO3 = 0,01b + 0,025 = 0,02a (2)
Giải hệ (1)(2) —> a = 1,5 và b = 0,5
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Tổng số gạt p, n, e trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M2+ nhiều hơn nhiều hơn trong X- là 21 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong M2+ nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn.
Cho 24 gam một muối tan tốt trong H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 17,1 gam một bazo tan. Sau phản ứng kết thúc thu được 23,3 gam kết tủa của một muối sunfat. Xác định công thức hóa học của các muối trên.
Cho 0,05 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn 500 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch A) thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch A thì cũng thu được m gam kết tủa. Xác định m và CM của dung dịch A.
Dẫn V lít CO2 ở đktc vào dung dịch nước vôi trong, xuất hiện 2,5 gam kết tủa và dung dịch Y. Tiếp tục cho thêm nước vôi trong đến dư vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm 1,5 gam kết tủa. Tính V
Phân hủy a mol MgCO3. Lượng CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được b mol kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 như thế nào? Xác định theo a, b.
Tính pH cúa dung dịch sau:
1. Dung dịch H2SO4 0,0005M (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
2. 0,5 lit dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc.
3. Lấy 10 ml dung dịch HBr 1M pha loãng thành 100ml dung dịch.
4. Dung dịch KOH 0,01M
5. Dung dịch HCl 7,3% (d = 1,25 g/ml).
6. 200 ml dung dịch có chứa 0,8 gam NaOH.
7. 400 ml dung dịch chứa 3,42 gam Ba(OH)2 (điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
8. Cho m gam natri vào nước thu được 1,5 lit dung dịch có pH = 13. Tính m?
9. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10.
Tính nồng độ mol/l của các dung dịch.
a. Dung dịch HCl có pH = 1. b. Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
c. Dung dịch KOH có pH = 11. d. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82 B. 15,76 C. 27,58 D. 31,52
Xà phòng hóa 24,2 gam chất hữu cơ X có CTPT là C11H14O6 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol và 27 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở. Hai axit là:
A. axit fomic và axit acrylic B. axit fomic và axit axetic
C. axit axetic và axit propionic D. axit axetic và axit acrylic
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến