Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn.
C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH
1/46…………………………….. ⇐ 2/46
—> m(C6H10O5)n = 162.1/46.70% = 5,031 tấn
Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2; NO; N2O; N2 ở đktc; không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau cùng là?
A. 88,7gam. B. 119,7 gam.
C. 144,5 gam. D. 55,7 gam.
Hòa tan 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức oxit kim loại là
đốt cháy hoàn toàn 14,4g 1 H-C A thu được 44g CO2. xđ ctpt của A
Cho tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX2 là 178 hạt, trong hạy nhân của M số nowtron nhiều hơn số proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nowtron bằng số proton. Số proton trong hạt nhân của M nhiều hơn số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Xác định công thức của MX2.
ad cho mình hỏi câu này với: trong liên kết cộng hóa trị, liên kết sigma bền hơn liên kết pi vậy tại sao trong liên kết ba lại có 2 liên kết pi và 1 liên kết sigma mà k phải là 2 liên kết sigma và 1 liên kết pi?
Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu co đều no, mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este đa chức. Đun nóng 30,48 gam X với NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bọ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,885 mol O2, thu được 17,49 gam Na2CO3 và 1,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp Y là
Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,2.
Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại trong B là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2 : 7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên.
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 20 °C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85.
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng 25,87 cm3. Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, còn lại là khe rỗng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến