Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A . 11,1. B. 12,9. C. 22,2. D. 25,8.
Đặt a, b, 2b là thể tích của C3H6, CH4, CO
—> VX = a + b + 2b = 20
V CO2 = 3a + b + 2b = 24
—> a = 2 và b = 6
—> MX = (42.2 + 16.6 + 28.12)/20 = 25,8
—> dX/H2 = 12,9
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là
A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A.2. B. 3. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al
– Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 đktc
– Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1g muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,56g B. 27,05g
C. 24,68g D. 31,36g
Cho m gam nhôm tác dụng với m gam clo (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 8,904 lít H2 đktc. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 56,7375 B. 32,04
C. 47,3925 D. 75,828
Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424g kết tủa. Mặt khác nếu cho 400ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 33,552g kết tủa. Tỉ số a/b là:
A. 2 B. 0,75
C. 1,75 D. 2,75
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thuỷ phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 20 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 14,56 B. 22,4 C. 16,8 D.17,92
Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam hỗn hợp E chứa 3 este no, mạch không phân nhánh X, Y, Z (MX < MY < MZ) cần dùng 13,104 lit O2 đktc thu được 8,82 (gam) H2O. Mặt khác đun nóng 18,26 (gam) hỗn hợp E với NaOH dư 40% so với lượng phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn F và hỗn hợp hơi G chứa 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, đốt cháy hoàn toàn chất rắn F thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 (gam) H2O. Phân tử khối của Z là
A. 146 B. 132 C. 160 D.174
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 ở đktc và 3,51 chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
A. 9.968 lít B. 8.624 lít
C. 9.520 lít D. 9.744 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến