Hidro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448 B. 4,032 C. 1,344 D. 2,688
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
0,02……………………….0,06
—> V = 1,344 lít
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89 gam. B. 101 gam. C. 93 gam. D. 85 gam.
Hỗn hợp A gồm có CH4, C2H6, C3H8, C4H10. Tỉ khối của A so với hidro bằng 18,5. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A bằng oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình B đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình B tăng m1 gam và tạp ra m2 gam kết tủa. Tính giá trị m1 và m2?
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên
Giá trị của a là
A. 3,87 B. 2,34 C. 7,95 D. 2,43
Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc, lượng axít ở hai cốc bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng. Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu sắt vào cốc kia. Khối lượng của hai mẫu như nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết thúc phản ứng ?
Hòa tan hoàn toàn K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,224 B. 0,112 C. 0,448 D. 0,896
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N B. C4H9N C. C3H7N D. C2H7N
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 24 B. 8 C. 16 D. 12
Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm etilen và 1 hidrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau – Dẫn phần 1 qua dd Brom dư, sau khi phản ứng kết thúc có V l khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8 gam – Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa 500ml dd Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04g kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dd Ba(OH)2 ban đầu a) Xác định A b) Tính giá trị của m và V (đktc)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của X là
A. 1,68 B. 10,08 C. 3,36 D. 5,04
Đun nóng V lít hỗn hợp C2H4 và H2 với Ni xúc tác. Hấp thụ sản phẩm vào bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam và còn lại 2,24 lít khí không bị hấp thụ. Tính V giả sử phản ứng hoàn toàn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến