1. Cho 30 ml dd NaCl 1M vào 100 g dd AgNo3 1, 7% thì thu được bao nhiêu g kết tủa. Tính khối lượng của chất còn dư.
2. Nhận biết:
a. K2Co3, K2So4, Ba(HCo3)2.
b. HCl, AgNo3, NaNo3, NaCl.
c. Rắn: CaSo4, CaCo3, CaCl2, Ca(No3)2, CaO.
1.
nNaCl = 0,03
nAgNO3 = 0,01
NaCl + AgNO3 —> NaNO3 + AgCl
0,03…..0,01
0,01…..0,01…………………..0,01
0,02…….0……………………..0,01
—> mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435
mNaCl dư = 0,02.58,5 = 1,17
2.
a. Dùng H2SO4:
+ Có khí là K2CO3
+ Có khí + kết tủa là Ba(HCO3)2
+ Còn lại là K2SO4
b. Dùng HCl nhận ra AgNO3
Dùng quỳ tím nhận ra HCl
Dùng AgNO3 nhận ra NaCl
Còn lại là NaNO3.
c. Dùng H2O:
+ Không tan là CaSO4 và CaCO3. Dùng HCl nhận ra CaCO3, còn lại là CaSO4.
+ Tan là CaCl2; Ca(NO3)2; CaO. Dùng CO2 nhận ra Ca(OH)2, dùng AgNO3 nhận ra CaCl2, còn lại là Ca(NO3)2
Đốt cháy hoàn toàn 0,8 lít hỗn hợp gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 3,5 lít O2 dư thu được 4,9 lít hỗn hợp khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại 2,5 lít. Hỗn hợp khi cho qua bình chứa P nung nóng thì còn lại 2 lít. Xác định công thức phân tử A
Hỗn hợp X gồm chất Y(c5h10n2o7) và chất Z (c5h10n2o3). Đun nóng 7,12g X với 75g NaOh 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44g và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A.24,91% B.16,61% C.14,55% D. 21,83%
Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgCO3 và CaCO3 trong đó khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 tổng khối lượng 2 muối cacbona. Nung A đến khối lượng không đổi thì chất rắn còn lại có khối lượng 6/10 khối lượng của A. Các định % khối lượng mỗi chất trong A
Hãy lấy 3 chất vô cơ A, B, C thỏa mãn điều kiện sau:
Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa
Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành 1 chất khí không cháy
A là mẫu hợp kim gồm Cu, Zn. Chia đôi A – Phần 1 hoà tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn 1 gam không tan. – Phần 2 thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim trong B có hàm lượng % Zn nhỏ hơn % lượng Zn trong A là 33,33% a) Viết các phương trình hóa học b) Tính % lượng Cu trong A, biết khi ngâm B vào dung dịch NaOH thì sau một thời gian, thể tích khí hiđro thoát ra vượt quá 6 lít (đktc)
Hãy viết công thức của 8 muối vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm. Các phản ứng đều sinh ra chất khí
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được p gam CO2 và q gam H2O. Cho biết p=22a/15 và q= 3a/5. Tìm CTPT của A. Biết rằng 3,6 gam hơi A có thể tích bằng thể tích 1,76 gam CO2 cùng điều kiện
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan A,B hơn kém nhau k nguyên tử C thu được b gam khí cacbonic. công thức phân tử của A,B là A. CH4,C5H12 và C3H8 ,C8H18
B.C5H12,C7H16 và C6H14 ,C8H8
C. C4H10,C6H14 và C5H12,C7H16
D. C3H8 ,C5H12 và C4H10 ,C6H14
(ad ơi,xem bài này hộ em với.em chép cẩn thận rồi ạ)
Khối lượng thay đổi như thế nào
Trộn 0,2 lit dung dịch H2SO4 xM với 0,3 lit dung dịch NaOH 1,0M thu được dung dịch A. Để phản ứng với A cần tối đa 0,5 lit dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của x, m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến