I. PHÉP ĐIỆP NGỮ ( PHÉP ĐIỆP )
( 1 ) - Điệp ngữ: nụ tầm xuân; cá mắc câu; chim vào lồng
=> Phép điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng )
( 2 ) - Điệp ngữ: gần ... thì ...
=> Phép điệp ngữ cách quãng
II. PHÉP ĐỐI
( 1 )- Chim có tổ, người có tông ( phép đối từ gần nghĩa: tổ-tông )
- Đói cho sạch, rách cho thơm ( phép đối vần: sạch-rách )
- Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng
Hậu học văn: trừ thói của quyền ( phép đối hàm ý : diệt trò-trừ thói )
( 2 )- Phép đối thơ 6-8 ( lục bát )
( 3 )- Phép đối thơ hán việt ( thơ 7 chữ )