Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là:
A.3 B.2 C.1 D.4
(HCOO)2C2H4
(CH3COO)C2H4
HCOO-C2H4-OOC-CH3
Điện phân dung dịch gồm 29,8 gam KCl và 56,4 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 30,2 gam thì ngừng điện phân(giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A.15,36. B. 12,8. C. 19,2. D. 30,2
Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Hơi khô còn lại cho qua bình đựng Na dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% về khối lượng phân tử của brom. Tên gọi của A là A. vinyl fomiat B. metyl metacrylat C. vinyl axetat D. metyl acrylat
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3 và 2,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là.
A. 21,14% B. 18,43% C. 14,22% D. 16,93%
Đốt cháy hoán toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H4O2, C3H4O2, CH2O, C3H6O3 cần dùng V lít khí O2 (đktc) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Tìm m và V?
A. 4,5g; 3,36 lít. B. 2,1g; 3,36 lít C. 2,1g; 4,48 lít. D. 4,5g; 4,48 lít
Cho 36,3gam hỗn hợp X gồm 2 Peptit Ala-Gly và Alaska tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muôi. Phần trăm sống mol Ala-Gly trong hỗn hợp là
Hoà tan hoàn toàn 12g Hh fe,cu ( tỉ lệ mol1:1)bằng hno3 dư thu dc v lít x gồm no no2 dư ơ dktc và dung dịch Y chứa 2 muối và axit dư tỉ khoi cua x so voi h2 là 19 giá trị V là
Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một aminoaxit Y no mạch hở có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m gam X cho kết tủa như sau:
Vậy khi thủy phân hoàn toàn X thì khối lượng của Y là?
A. 62,1 B. 64,8 C. 67,5 D. 70,2
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit A, B (MA < MB và nA = 1,5nB) phản ứng vừa đủ với 0,4 mol KOH thu được 37,04 gam hỗn hợp muối (đều mạch hở, không phân nhánh). Đốt hết muối trên cần vừa đủ 0,42 mol oxi. Tìm CTCT của A, B.
X, Y, Z là ba peptit mạnh hở, đều tạo bởi alanin và valin. Khi đốt cháy hoàn toàn X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được cùng số mol CO2. Đun nóng 34,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,1 mol và 0,32 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 11. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 8%. C. 12%. D. 18%.
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 63,74% khối lượng). Hòa tan hết 32,3 gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa x mol AgNO3 và 1,125 mol H2SO4 thu được 140,4 gam dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,05 mol H2; 0,05 mol NO. Cho Y vào dung dịch chứa 2,65 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thu được 36,8 gam kết tủa. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối của natri. Phần trăm khối lượng Al đơn chất trong X gần giá trị nào nhất
A. 8 B. 7 B. 10 D. 9
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến