Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2. Nếu cho hh trên p/ứ với H2SO4 đặc dư thì thu được 8,96 lít SO2. Giá trị của m
Cho H2SO4 đặc dư mà sao ad biết là đặc nguội vậy. Ad giải đúng kết quả rồi nhưng mình ko hiểu chỗ đó đấy
Với H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,2
Với H2SO4 đặc, nguội: nCu = nSO2 = 0,4
—> m = 36,8
Cho 0,1 mol anpha aminoaxit X tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ vs 250ml dd NaOH 1M thu được dd B cô cạn dung dịch B còn lại 20,625 gam chất rắn khan. CTCT của X là
Cho 500ml dung dịch NaOH 1M vào 500ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch x. Tính nồng độ mol của x.
Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,8 gam B. 24,1 gam C. 21,4 gam D. 28,7 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4 : 1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là
A. 146,8. B. 145. C. 151,6. D. 148.
Cho hỗn hợp T gồm 2 axit đa chức A, B và 1 axit đơn chức C (số cacbon trong các chất không vượt quá 4 và chúng đều mạch hở, không phân nhánh ), nA = nB. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng dung dịch NaOH dư thì thấy có 1,02 mol NaOH phản ứng, Phần 2 : Đem đốt cháy trong Oxi dư thì thu được V lít CO2 và 14,04 gam nước. Phần 3 : Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 104,76(g) kết tủa. Biết số mol của CO2 lớn hơn 2 lần số mol Nước và số mol của A và B bằng nhau. Giá trị V gần nhất với :
A. 51 B. 52 C. 53 D. 54
Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:
A. 37,65 B. 26,10 C. 23,53 D. 22,72
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp A gồm etylen điamin và anđehit oxalic hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64 gam B. 29,55 gam. C. 19,7 gam D. 39,4 gam.
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở R (chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH) và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ R. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ R cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 3,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến