Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Lượng HNO3 tốn ít nhất khi sản phẩm là muối Fe2+
Bảo toàn electron: 3nNO = 2nFe + 2nCu
—> nNO = 0,2
—> nHNO3 = 4nNO = 0,8
—> V = 0,8 lít
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48.
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Gía trị của a là
A. 8,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 11,0
Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2 B. N2O C. NO D. N2
Một axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H3O2 B. C4H6O4 C. C6H9O6 D. C8H12O8
Nhỏ từ từ 62,5 ml dd hh gồm Na2CO3 0,08 M và KHCO3 0,12 M vào 125 ml dd HCl 0,1 M và khuấy đều. Sau các p/ứ , thu được V ml CO2. Giá trị của V là??
Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic Y đơn chức và 2 ancol đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc thì các chất hữu cơ phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra 13,4 gam hỗn hợp este (H=100%). Thành phần % theo khối lượng axit Y trong hỗn hợp X là
A. 52,3% B. 42,3% C. 54,1% D. 58,2%
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,31 gam B. 11,77 gam C. 14,53 gam D. 7,31 gam
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol 2 : 3 : 3. Thủy phân hoàn toàn 48,53 gam T trong NaOH vừa đủ thu được 0,67 mol hốn hợp 3 muối của ala, gly, val. Biết tổng số gốc amino axit trong X, Y, Z là 20. Nếu đốt cháy hòan toàn 48,53 gam T thì thu được số mol CO2 là bao nhiêu?
A. 1,88 B. 1,68 C. 2,01 D. 1,95
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến