Nhận biết NaHSO4,KHCO3,Mg(HCO3)2,Na2SO3,Ba(HCO3)2.chỉ thêm phương pháp đun nóng
Đun nóng, có ↑, ↓ là Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ có khí là KHCO3, không có gì là 2 ống còn lại.Lấy KHCO3 cho vào 2 ống này, có khí là NaHSO4, không có gì là Na2SO3. Lấy NaHSO4 cho vào 2 ống Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, có ↑, ↓ là Ba(HCO3)2, chỉ có ↑ là Mg(HCO3)2
Cho từ từ 300ml dd nahco30.1M k2co3 0.2M vào 100ml dd hcl 0.2M nahso4 0.6M dc V lít co2 va dd X.thêm vao X 100ml dd koh 0.6M bacl2 1.5M dc m gam kết tủa.giá trị V và m là ?
cho m gam hỗn hợp X gồm Fe Cu Fe2o3 CuO Al2o3 trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng hòa tan X thấy 0.5 mol h2so4 đặc nóng đã phản ứng MẶT KHÁC KHỬ toàn bộ x với CO thu đc chất rắn Y Y tác dụng với h2so4 đặc nóng thấy có 0.6 mol đã phản ứng .tính m
Đốt cháy hoàn toàn 3,36l (ở 54,6 độ; 1,2atm) hh 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng và có tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(OH)2 thu được 25g kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon
CH3CH2OH→CH2=CH2+H2O( xúc tác h2so4 đặc và nung nóng) điều chế có dùng đá bọt ở đáy ống nghiệm khi đun. 1.nêu vai trò của H2SO4 đặc và ĐÁ BỌT ? 2.sản phẩm sinh ra có lẫn những chất nào 3.cách thu etilen nguyên chất. 4. sau khi thực hiện thí nghiệm thì trong ống nghiệm còn lại là hỗn hợp lỏng màu đen.giải thích hiện tượng này.
X là peptit mạch hở tạo bởi từ một &-aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH, Y là hchc thuộc dãy đđ của axit oxalic,Z là este thuần chức. Đun nóng 27,42gam hh E dạng hơi chứa X,Y,Z với dd NaOH vừa đủ ,thu đc a gam ancol T duy nhất và hh gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ a gam T qua bình đựng Na dư,thấy khối lượng bình tăng 5,28g,đồng thời thoát ra 2,016l khí H2(đkc). Đốt cháy ht hh muối cần dùng 0,6mol O2,thu đc N2,CO2 và 8,64gam H2O vầ 25,44gam Na2CO3.phần trăm khối lượng của X có trong hh E là
Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, MgO, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Nếu cho KOH dư vào Y thấy có 21,91 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 34,1 B. 28,2 C. 32,3 D. 26,8
cho 2.96g cuso4 vào 28g dd cuso4 bão hòa ở 0oC đã làm cho m g muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối kượng ko đỗi dc 6.4g cuso4 khan . xác định CTPT của muối tinh thể cuso4 kết tinh ( bt độ tan của cuso4 ở 0oC là 40g)
Ad giúp em câu này với ạ. Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 8,8g CO2 và 3,66g nước. Số chất X thỏa mãn là?
Em đã làm như sau ạ
nCO2 = 0,2, nH2) = 0,1
nO = (6 – 0,2 . 12 – 0,2 .2 ):16 = 0.2 mol
=> công thức của X là (CH2O)n
số liên kết pi + vòng = (2 + 2n -2n)/2 = 1
=> X có thể là CH2O hoặc C2H4O2
e chỉ tìm ra 2 chất mà đáp án lại là 3 ạ 🙁 ad giải thích giùm em với ạ. Em cảm ơn ạ.
hòa tan hét 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2,Fe(NO3)2 và Cu vào 400ml dd HCl thu đc dd Y. cho từ từ dd AgNO3 1M vào Y đến pư ht thấy đã dùng 580ml kết thúc thu đc m gam kết tủa và 0,448 kít khí NO(đkc, khí duy nhất).giá trị của m gần nhất là
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến