nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hh chất rắn X .hòa tan X trong dd HCl dư ,thu duoc 0,15 mol H2 va m gam muoi.tim m
nAl = 0,12
nFe = 0,12
nO = 0,16 —> nH2O = 0,16
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,62
m muôi = mAl + mFe + mCl = 31,97
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức,mạch hở (trong phân tử este có số liên kết pi không quá 2) trong 0,7 mol O2(dùng dư),thu được tổng số mol các khí và hơi là 1.Thủy phân m gam hỗn hợp X cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được 9,46 gam hỗn hợp Y gồm 2 muối của 2 axit hữu cơ có cùng số nguyên tử C và hỗn hợp Z gồm hai hợp chất hữu cơ .Kết luận nào sau đây luôn không đúng ? A.Tỉ lệ mol của hai este trong hỗn hợp X là 3:7. B.Trong hỗn hợp Z có một chất tham gia được phản ứng tráng gương. C.Trong hỗn hợp X có một chất có đồng phân hình học. D.Hai chất trong hỗn hợp Z biến đổi qua lại với nhau bằng một phản ứng trực tiếp.
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Chất chắc chắn phản ứng hết là
giải thích vai trò của CaO trong phản ứng điều chế sau:
Nung CH3COONa rắn với vôi tôi xút CH3COONa+NaOH—>Na2CO3+CH4 (nung)
Hòa tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A là
Hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dd chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lit hh Y gồm hai khí không màu, dd còn lại chỉ chứa muối của Al3+ Đem toàn bộ lượng hh khí Y trộn với 1 lit oxi thu được 3,688 lit hh gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc và khối lượng của hh Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m
A.9,72 B.8,1 C.3,24 D.4,05
hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch nước brom 0,125M. sau khi phản ứng hoàn toàn thấy hỗn hợp chỉ phản ứng hết 80ml dung dịch nước brom và còn lại 224ml khí đi qua dung dịch. các thể tích đo ở đktc. Tỉ khối của A đối với He là 9,5. hãy xác định ctpt và % theo khối lượng của mỗi chất trong A.
trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa hỗn hợp H2, C2H4, C3H6 ở đktc và một ít bột Ni. Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Đốt nóng bình một thời gian, sau đó làm lạnh bình tới O độ C, áp suất trong bình lúc này là P. Tỉ khối hơi của hỗn hợp trước và sau phản ứng đối với H2 lần lượt là 7,6 và 8,44.
Cho m(g) hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 600ml dung dịch AgNO3 1M. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y gồm 3 muối không chứa AgNO3 có khối lượng giảm 10g so với ban đầu . Tìm m
X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở không phân nhánh. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 350 B. 400 C. 450 D. 500
Nhiệt phân 3g MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y . Hấp thụ hoàn toàn X vào 100ml dd NaOH xM thu được dd Z. Dd Z pư với BaCl2 dư tạo ra 3,94g kết tủa . Để trung hòa hoàn toàn dd Z cần 50ml dd KOH 0,2M . Gía trị của x và hiệu suất pư nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50% B.0,5 VÀ 66,67% C. 0,5 và 84% D. 0,75 và 90%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến