Cho a hỗn hợp 2 kim loại A và B ( chưa rõ hoá trị ) tác dụng hết với dung dịch HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít khí Hidro( ở đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính a
A hóa trị a, B hóa trị b
2A + 2aHCl —> 2ACla + aH2
2B + 2bHCl —> 2BClb + bH2
nH2 = 0,4 —> nHCl = 0,8
Bảo toàn khối lượng:
mA + mB = m muối + mH2 – mHCl = 38,6
X là peptit tạo từ Ala và Gly, Y là este thuần chức, X và Y dều mạch hở, có số liên kết pi trung bình bằng 4,6. Đốt cháy 0,1 mol hh H gồm X và Y cần dùng vừa đủ 0,96 mol O2 thu được 1,792 lít N2. Mặt khác cho 0,1 mol H tác dụng vừa đủ với 0,28 mol NaOH thu được 4 muối trong đó có 3 muối có cùng số nguyên tử C và 1 ancol T. Cho T tác dụng với Kali vừa đủ thu dược 8,28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng X trong H gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 45 B. 50 C. 55 D. 60
thủy phân hỗn hợp gồm 2 este P và Q(MP ( mặc dù không có đáp án add khó làm nhưng mà mong add giúp em với ạ, rất cảm ơn ạ)
Thủy phân 0,045 mol hỗn hợp G gồm hai peptit mạch hở X và Y cần vừa đủ 100 ml KOH 1,2 M thu được hỗn hợp rắn khan Z chứa ba muối của Gly, Ala, Val (trong đó muối của Ala chiếm 50,7% về khối lượng). Biết số N trong X nhiều hơn trong Y. Mặt khác đốt hòan toàn 13,68 gam G cần 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng nước và CO2 là 31,68 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp G gần nhất với:
A. 33% B. 28% C. 22% D. 71%
Hòa tan hoàn toàn 37,44 gam hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Zn, ZnO và Fe(NO3)2 (số mol hai oxít bằng nhau) trong 200 gam dung dịch chứa 0,63 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N chỉ chứa 83,32 gam các muối sunfat trung hòa và 4,256 lít (đktc) khí K gồm 2 khí (có thể cháy trong oxi), trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí có tỉ khối so với He là 271/38. Nồng độ phần trăm của muối nhôm trong dung dịch N có giá trị gần nhất nào sau đây:
A. 23,3% B. 34,9% C. 17,4% D. 14,7%
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phần của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14g muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 65 B. 70 C. 63 D. 75
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tử oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng với HCl (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 90,48gam. B. 83,28gam. C. 93,26gam. D. 86,16gam
Z là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (trong môi trường H+), phản ứng tạo ra hai chất hữu cơ P, Q. Khi đốt cháy hoàn toàn lượng P và Q ở trên thì P tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; Q tạo ra 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O, thể tích oxi tiêu tốn cho cả hai quá trình đốt cháy là 3,024 lít (đktc). Biết Z tác dụng được với Na giải phóng H2; chất P có khối lượng phân tử bằng 90 gam/mol và Q là hợp chất đơn chức. Số đồng phân phù hợp của Z là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (đều tạo bởi glyxin và axit glutamic) với 850 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,12 mol X là
A. 74,20 gam. B. 59,336 gam. C. 37,10 gam. D. 44,52 gam.
Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0
Cho 8 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (dY/H2 < dZ/H2 < 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 thì thu được 0,6 mol kết tủa . Tỉ lệ mol Y : Z là
A. 1:4 B. 4:1 C. 2:3 D. 3:8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến