Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lítCO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 18,00 B. 18,90. C. 21,60. D. 19,80.
X chứa 2 nhóm -CONH- —> Trong phân tử X còn 2 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2 nữa —> k = 4
—> X có dạng CxH2x-2O6N4
nCO2 = 1,2 & nX = 0,1 —> x = 12
nH2O = 0,1(x – 1) = 1,1
—> mH2O = 19,8 gam
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. biểu thức liên hệ giữa V với a,b?
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3, thể tích khí co2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
Hỗn hợp của 2 chất X và Y có tổng số hạt 46 hạt, trong đó X nhiều hơn Y 2 hạt. Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong Y là 2 hạt, và số hạt không mang điện của X nhiều hơn Y là 1 hạt. Tìm X, Y? Mong mn giúp đỡ
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khi thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,3 mol K2CO3 và 0,6 mol NaHCO3 vào 500 ml dung dịch HCl 2M sinh ra bao nhiêu mol CO2?
//
// Dung dịch A chứa KOH 0,2M và BA(NO3)2 0,1M, dung dịch B gồm CuSO4, H2SO4, RSO4 (R là kim loại hóa trị II, có hidroxit không tan và không lưỡng tính ). Đổ 1 lượng dư dung dịch A vào 80ml dung dịch B, phản ứng xong lọc tách kết tủa, cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3; sau khi phản ứng hoàn toàn tách chất rắn không tan trong NH3 đem nung thu được 1 lượng chất rắn đúng bằng 11,052 gam. Mặt khác nếu đổ 20ml dung dịch A vào 20ml dung dịch B thì trong dung dịch C tạo thành vừa hết axit, thêm tiếp lượng dư dung dịch A vào hỗn hợp phản ứng lọc tách được 3,245 gam kết tủa. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được chất rắn K. Cho K tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, nhận thấy sau phản ứng lượng chất rắn còn lại không tan trong axit đã vượt quá 2,54 gam. Hãy xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch B và tên kim loại R.
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối Gly và b mol muối Ala. Đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962.
Cho hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp M’ gồm hai α-amino axit X1 và X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít khí O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít khí CO2 (đktc).
– Thí nghiệm 2: X và Y đều là α – amino axit no mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có khối lượng là k gam. X có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH còn Y có 1 nhóm −NH2 và 2 nhóm -COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Giá trị của (m + k) là:
A. 34,235 gam. B. 32,785 gam. C. 30,085 gam. D. 33,055 gam.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit Y và pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ muối sinh ra bằng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn T qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít N2 (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:
A. 53%. B. 54%. C. 55%. D. 56%.
Hỗn hợp X gồm Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Alanin và Glyxin với tỉ lệ số mol Alanin : Glyxin = 15 : 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 11,088 lít O2 (đktc). Khối lượng Ala-Gly-Gly trong m gam hỗn hợp X là
A. 4,060. B. 3,654. C. 8,120. D. 6,090.
hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,22% theo khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 6,48 gam X bằng dd HCl vừa đủ thu được dd Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,28 gam kim loại Cu a) Cho 5,2 gam bột Zn vào dd Y đến pư hoàn toàn thu được x gam chất rắn. Tính x b) Nếu thêm 1 lượng dư dd AgNO3 vào dd Y thì thu được y gam kết tủa. Tính y
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến