Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 46,2. B. 41,4. C. 39,8. D. 45,4.
nO = nH2O = nH2SO4 = 0,8
—> mX = m kim loại + mO = 46,2
Este X có công thức phân tử C10H8O4. Biết 0,1 mol X phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai muối có phân tử khối hơn kém nhau 114 đvC và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 43,2. C. 27,0. D. 64,8.
Cho các phát biểu sau: (a) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời xuất hiện kết tủa. (b) Ion Fe2+ có cấu hình electron [Ar]3d5. (c) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (d) Dung dịch chứa hỗn hợp HCl và KNO3 phản ứng được với Cu. (e) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 18,0 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,44. B. 7,12. C. 6,48. D. 13,84.
Cho 0,56 gam bột sắt vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 gam B. 2,16 gam C. 3,24 gam D. 2,34 gam.
Đốt cháy 1 mol cacbohiđrat A thu được 6 mol CO2 và 6 mol nước. A tham gia phản ứng tráng gương. A có vị ngọt hơn đường mía. A là:
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Fructozơ
Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. (b) Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra muối sắt (II). (c) Dung dịch FeCl3 phản ứng được với dung dịch AgNO3. (d) Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat, tơ lapsan. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190. B. 180. C. 120. D. 240.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự oxi hóa H2O. (b) Ăn mòn điện hóa học ở cực âm xảy ra sự oxi hóa. (c) Số oxi hóa của kim loại kiềm trong các hợp chất luôn là +1. (d) Kim loại Fe không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao. (e) Thạch cao sống có công thức hoá học là CaSO4.2H2O. (f) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng). (g) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Trong máu người có glucozơ với nồng độ khoảng 0,1%. (d) Nicotin là amin rất độc, có trong cây thuốc lá. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (f) Trong y học, axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến