Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là
A. 2,7 gam. B. 2,3 gam. C. 4,05 gam. D. 0,95 gam.
nH2 = 0,15
Chỉ có Al tác dụng với H2SO4 —> nAl = 0,1
—> mCu = mX – mAl = 2,3
Cho các phát biểu sau: (a) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (c) Hợp chất H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (d) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. (e) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (g) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính). Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được 150 ml ancol etylic 46° (khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,8 g/ml). Giá trị của m là
A. 135. B. 108. C. 235. D. 293.
Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 35,0. B. 12,7. C. 22,3. D. 33,6.
Hòa tan hoàn toàn một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng), thu được NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, không thấy có kết tủa. Quặng đã hòa tan là
A. pirit. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit.
Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 46,2. B. 41,4. C. 39,8. D. 45,4.
Este X có công thức phân tử C10H8O4. Biết 0,1 mol X phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai muối có phân tử khối hơn kém nhau 114 đvC và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 43,2. C. 27,0. D. 64,8.
Cho các phát biểu sau: (a) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời xuất hiện kết tủa. (b) Ion Fe2+ có cấu hình electron [Ar]3d5. (c) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (d) Dung dịch chứa hỗn hợp HCl và KNO3 phản ứng được với Cu. (e) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 18,0 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,44. B. 7,12. C. 6,48. D. 13,84.
Cho 0,56 gam bột sắt vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 gam B. 2,16 gam C. 3,24 gam D. 2,34 gam.
Đốt cháy 1 mol cacbohiđrat A thu được 6 mol CO2 và 6 mol nước. A tham gia phản ứng tráng gương. A có vị ngọt hơn đường mía. A là:
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Fructozơ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến