Lên men 22,5 gam glucozơ để điều chế ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 5,60. C. 1,12. D. 4,48.
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
0,125…………………………….0,25
—> VCO2 thu được = 0,25.22,4.80% = 4,48 lít
Dẫn 0,275 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,475 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775. B. 12,805. C. 9,85. D. 19,7.
Cho 15 gam hỗn hợp Fe, Zn, Mg tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Lượng chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,12 lít khí bay ra. Giá trị của m là
A. 15,8. B. 17,4. C. 19,8. D. 19,0.
Cho các phát biểu sau: (a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho các polime: poli(butađien-stiren), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađienacrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho 22,56 gam Ala-Val tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng. Số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,1. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,2.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml isoamyl fomat. Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ nhất phân thành hai lớp, chất lỏng trong bình thứ hai đồng nhất. (b) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (c) Ở bước (3), trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. (d) sau bước (3), trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho 33,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một ancol Z và 37,1 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3 và 0,55 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 36,81% B. 53,47% C. 35,65% D. 42,90%
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21. B. 19. C. 18. D. 20.
Chất X (CH4ON2, hiện nay một số tiểu thương đã sử dụng chất này ướp cá và hải sản được tươi lâu, việc làm này tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ gây hại cho sức khỏe); chất Y (C5H13O3N3, mạch hở, là muối amoni của đipeptit). Cho 30,45 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH đun nóng, thu được 0,35 mol hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,0. B. 35,0. C. 33,5. D. 50,0
Cho phương trình phản ứng: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. Số chất điện li yếu có trong phương trình phản ứng đó là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến