Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 35,85. B. 47,85. C. 44,45. D. 42,45.
nAla-Gly-Ala = 32,55/217 = 0,15
Ala-Gly-Ala + 3NaOH —> Muối + H2O
0,15……………….0,45……………….0,15
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 47,85 gam
Cho m gam Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 5,12. B. 1,92. C. 3,84. D. 2,56.
Vinylaxetilen (CH≡C-CH=CH2) có thể được tạo ra bằng một phản ứng trực tiếp từ chất nào trong các chất sau đây?
A. C2H4. B. CH3CHO. C. C2H2. D. C2H5OH.
Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 18,4. B. 24,3. C. 8,1. D. 16,2.
Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh của cá. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (e) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 64,80. B. 59,40. C. 53,46. D. 33,56.
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ: anđehit axetic, anđehit propionic, anđehit benzoic (C6H5CHO) và anđehit oxalic (OHC-CHO). Cho 5,86 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa và dung dịch chứa 10,81 gam muối amoni của các axit hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 5,86 gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và m gam CO2. Tính m
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O3. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z. Chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, t°) thu được hiđrocacbon.
B. X tác dụng được với Na tạo H2.
C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong NH3.
D. X là hợp chất đa chức.
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp X gồm C, S trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, SO2. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào dung dịch chứa 0,8 mol NaOH thu được dung dịch chứa 64,4 gam hỗn hợp chứa 4 muối. Tỉ lệ số mol C : S trong hỗn hợp X tương ứng là
A. 1: 2. B. 3:2. C. 1: 1. D. 5:3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là
A. 0,025. B. 0,060. C. 0,020. D. 0,040.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2 (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến