Hợp chất hữu cơ X (C6H10O4) mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối cacboxylat. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Các cấu tạo của X:
HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml vinyl axetat. – Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. – Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình được phân thành hai lớp. (b) Kết thức bước 3, chất lỏng trong bình thứ hai được phân thành hai lớp. (c) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát chất lỏng trong bình cầu. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa HCl 2M, Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 – m là
A. 58,6. B. 43,2. C. 52. D. 62,8.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở có số mol bằng nhau, không là đồng phân của nhau; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam X, thu được 28,16 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu đun nóng 16,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,68 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 39,02%. B. 35,61%. C. 34,18%. D. 36,16%.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 6176 giây, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 22,76 gam. Giả sử các khí sinh ra không tan trong nước, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
A. 49,00. B. 46,02. C. 47,51. D. 42,60.
Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)…. V….. V + 8,96….. V1 Khối lượng kết tủa (gam)……. 5b…….. 3b………. 2b Giá trị của a gần nhất giá trị nào sau đây:
A. 1,48 B. 1,28. C. 1,36 D. 1,42.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch MgCl2 (điện cực trơ), thu được Mg tại catot. (b) Cho khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ba(OH)2 và NaAlO2 thu được dung dịch chứa 3 chất tan. (c) Phân bón chứa nguyên tố kali giúp tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được Cu ở catot. (f) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaHCO3 có xuất hiện kết tủa Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Hòa tan 11,05 gam hỗn hợp gồm P và S vào lượng HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO2. Để trung hòa hoàn toàn X thì cần vừa đủ 0,85 mol NaOH. Số mol NO2 thu được là
A. 1,95 mol B. 1,55 mol C. 1,9 mol D. 1,7 mol
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 6,72. B. 5,6. C. 11,2. D. 4,48.
X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức và MX < MY < MZ). Đun nóng m gam hỗn hợp A chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam và có 3,136 lit khí ở đktc thoát ra. Đốt cháy toàn bộ T cần 7,84 (lit) khí O2 ở đktc thu được Na2CO3, H2O và 0,28 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 9,22%. B. 7,75%. C. 4,61%. D. 3,88%.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch thẳng). Đun nóng hỗn hợp X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hai hỗn hợp hai ancol này với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 5,4 gam hỗn hợp 3 ete và 0,448 lít khí T. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí T duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường axit thì thấy sinh ra 18,6 gam ancol đa chức. khối lượng của Z trong X là
A. 15,8. B. 14. C. 13,4. D. 15.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến