Cho 37,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử là C2H10N4O6) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch KOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị m gần nhất với
A. 47,8. B. 60,59. C. 41,42. D. 33,62.
nX = 0,2; nKOH = 0,6
C2H10N4O6 + 3KOH —> H2O, chất hữu cơ đa chức và muối vô cơ.
—> Cấu tạo: NH3NO3-CH(NH3)2CO3
NH3NO3-CH(NH3)2CO3 + 3KOH —> KNO3 + K2CO3 + CH(NH2)3 + 3H2O
Muối gồm KNO3 (0,2), K2CO3 (0,2) —> m muối = 47,8
Theo tính toán, năm 2019 cả nước ta tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 30 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 2,3 triệu tấn khí CO2. Trong 1 ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là
A. 0,082 triệu tấn dầu, 0,006 triệu tấn CO2
B. 0,082 triệu tấn dầu, 0,012 triệu tấn CO2
C. 0,041 triệu tấn dầu, 0,006 triệu tấn CO2
D. 0,041 triệu tấn dầu, 0,012 triệu tấn CO2
Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 49,6 gam khí oxi, thu được H2O và 35,84 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 23,9 gam A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 24,68%. B. 75,31%. C. 14,28%. D. 85,71%.
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 30 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,52. B. 28,56. C. 29,04. D. 28,40.
Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn của thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 11,2. C. 4,2. D. 16,8.
Cho một mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2-3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
A. etyl axetat B. benzen
C. andehit axetic D. axit acrylat
Hỗn hợp X gồm CH4, CH2=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH=CH2. Đốt cháy hoàn toàn 18,16 gam X cần vừa đủ 43,456 lít O2 (đktc). Mặt khác, 0,21 mol X phản ứng tối đa a mol Br2. Tính a
Cho 9,102 gam một ancol X phản ứng hết với 3,45 gam Na. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 12,429 gam chất rắn. Ancol X là:
A. C2H5OH. B. C4H9OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.
Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2; trong đó có x mol CO2. Cho Y đi qua dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình vẽ.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,26 B. 0,36 C. 0,425 D. 0,475
Hoà tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp Mg và Zn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,8M và H2SO4 1M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với 840 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 18,96 gam chất rắn. Cho từ từ V ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 2,8M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa đạt lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó
Hidrocacbon X mạch hở chất khí ở điều kiện thường. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M thu được 15,76 gam kết tủa
Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 25,6 gam Br2
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X và tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến