Đáp án:
B
Giải thích các bước giải:
+/ Khối lượng phần 1: $=\dfrac{108,5}{2,5}=43,4g$
Phần 2: 65,1g
+/ Quy đổi P1 về: $COO:a\ mol;CH_2:b\ mol; H_2: c\ mol$ ⇒ P2: $COO:1,5a\ mol;CH_2:1,5b\ mol; H_2: 1,5c\ mol$
Đốt cháy P1, ta có:
$6b+2c=4.n_{O_2}$ (Bảo toàn e)
$m_{P1}=43,4 ⇒44a+14b+2c=43,4$
Phần 2 phản ứng vừa đủ với 0,825 mol KOH ⇒ $1,5a=0,825$
⇒$b =1,35; c=0,15$
+/ Xét với phần 2: $COO:0,825\ mol;CH_2:2,025\ mol; H_2: 0,225\ mol$
$65,1g+0,825mol\ KOH\to 90,6g\ muối+Y+H_2O$
Bảo toàn khối lượng ⇒ $m_Y+m_{H_2O}=20,7⇔m_Y+18_{H_2O}=20,7$
Mặt khác: $n_KOH=n_{OH\ trong\ Y}+n_{H_2O}=0,825$
$m_{bình\ tăng}=m_{ancol}-m_{H_2}⇔m_Y-2.n_{H_2}=13,5$
Giải hệ pt gồm 3 pt trên, ta được: $m_Y=13,95g;n_{H_2O}=0,375; n_{H_2}=0,225$
Từ: $m_Y=13,95g; n_{H_2}=0,225$
+/ Y là ancol đơn chức: ⇒ $n_Y=2.n_{H_2}=0,45⇒M_Y=31⇔loại$
+/ Y là ancol 2 chức: ⇒ $n_Y=n_{H_2}=0,225⇒M_Y=62⇔C_2H_4(OH)_2$
+/ quy đổi muối về: $COOK:0,825\ mol;CH_2:x \ mol; H_2: y\ mol$
Bảo toàn C ⇔ x = 1,575
Bảo toàn H ⇒ y = 0,0375 = 0,825.(0,5-số\ $\pi$ ) ⇒$\pi=\dfrac{5}{11}$ ⇒có 1 muối không no, chứa 1 liên kết đôi,1 muối no.
Gọi số mol muối no là c, số mol muối không no là d. ta có:
$\begin{cases}c+d=0,825\\\dfrac{d}{c+d}=\dfrac{5}{11}\end{cases}⇒c=0,45;c=0,375$
$n_{muối}=0,825⇒$ Số C trung bình trong gốc hidrocacbon = $\dfrac{1,575}{0,825}=\dfrac{21}{11}$ ⇒ 1 muối là $HCOOK\ hoặc\ CH_3COOK$
Gọi CT muối còn lại là: $C_nH_{2n-1}COOK$
TH1: 1 muối là: $ HCOOK:0,45\ mol$
$⇒0,45.84+0,375.(14n+82)=90,6⇒n=4,2⇒loại$
TH2: muối là: $CH_3COOK:0,45\ mol$
$⇒0,45.98+0,375.(14n+82)=90,6⇒n=3⇒C_3H_5COOK$
Vậy: Z chứa: $CH_3COOH; C_3H_5COOH; CH_3COO-C_2H_4-OOC-C_3H_5$
Trong 65,1 g Z, có: $n_{CH_3COO-C_2H_4-OOC-C_3H_5}=n_Y=0,225\ mol\\n_{CH_3COOH}+n_{C_3H_5COOH}=n_{H_2O}=0,375\\m_{CH_3COOH}+m_{C_3H_5COOH}+m_{CH_3COO-C_2H_4-OOC-C_3H_5}=65,1$
$⇒n_{CH_3COOH}=0,225;n_{C_3H_5COOH}=0,15⇒\%m_Q=19,82\%$