Cho các chất sau: moocphin, cocain, seduxen, cafein, heroin, ampixilin, penixilin, etanol. Số chất có thể gây nghiện là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Các chất gây nghiện: moocphin, cocain, seduxen, cafein, heroin, etanol.
Các chất ampixilin, penixilin là thuốc kháng sinh, không gây nghiện.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8065% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m là:
A. 49,6. B. 44,4. C. 74,4. D. 88,8.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (b) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (c) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (d) Sục khí 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (f) Cho 2a mol P2O5 vào dung dịch chứa NaOH: a mol và Na3PO4: a mol. (g) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch thu được có chứa hai muối là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Chia 43,14 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO thành hai phần không bằng nhau: – Phần 1: Cho vào nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. – Phần 2 (phần nhiều): cho vào nước dư thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu lấy 43,14 gam X cho vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 1M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 33,48. B. 33,08. C. 32,32. D. 32,14.
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)…….. t…….. t + 2895…… 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực…. a…….. a + 0,03…… 2,125a Số mol Cu ở catot………………… b……… b + 0,02…… b + 0,02 Cho các kết luận sau: (1) Giá trị a bằng 0,04. (2) Giá trị b bằng 0,03. (3) Giá trị của t là 4825 giây. (4) Số mol NaCl trong dung dịch ban đầu bằng 0,05. (5) Khi thời gian điện phân bằng 6755 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực. Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm 0,6 mol H2, 0,15 mol propin, 0,1 mol etin. Nung hỗn hợp X (xt Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp Z ở đktc. Sục Z qua dung dịch Br2 dư thì có 8 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,4 B. 16,3 C. 8,2 D. 15,2
Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức trong đó có hai este cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn 22,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 54,12 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Nếu đun nóng 22,5 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol etylic duy nhất và hỗn hợp Y gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,185 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất hỗn hợp X là ?
A. 38,3% B. 42,3% C. 39,5% D. 46,0%
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl và HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực phụ thuộc vào thời gian điện phân theo đồ thị sau:
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và không bay hơi trong quá trình điện phân. Phần trăm thể tích khí H2 ở thời điểm 6t là:
A. 30% B. 50% C.60% D. 40%
Khi cho a gam dung dịch H2SO4 A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp Na và Mg (dùng dư) thì khối lượng khí H2 thoát ra bằng 0,05a gam. Tính A.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HNO3 x mol/lít. Sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2. Tỉ khối hơi của Z so với hiđro là 19. Giá trị của x là:
A. 3,20. B. 3,40. C. 2,56. D. 1,28.
Cho các phát biểu sau: (1) Etyl amin có công thức (CH3)2NH. (2) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ. (4) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu tím. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (7) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (8) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (9) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (10) Benzyl amin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến