Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào 200ml AlCl3 1,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,8. B. 2,4. C. 1,2. D. 2.
V đạt giá trị lớn nhất khi kết tủa đã bị hòa tan một phần.
nAlCl3 = 0,3; nAl(OH)3 = 0,2 —> Dung dịch sau phản ứng chứa Cl- (0,9), AlO2- (0,1), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 1
—> VddNaOH = 2 lít
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và thu được dung dịch Y. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đối thu được 28 gam chất rắn. V có giá trị
A. 22,4. B. 11,2 C. 5,6. D. 33,6.
Cho các phát biểu sau: (1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng (2) Phản ứng thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều (3) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonic. (4) Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính. (5) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)2 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp Zn, Al và Mg trong khí O2 dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Biết 6,86 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320.
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Biết ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ngay ở nhiệt độ thường. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên tủa X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
(f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit mạch hở Gly–Ala–Val–Ala–Gly, thu được tối đa bao nhiêu peptit chứa gốc glyxin mà dung dịch của nó tham gia phản ứng màu biure?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Hòa tan Fe2(SO4)3 vào 300 ml dung dịch CuCl2 0,2M thu được dung dịch M. Tiến hành điện phân dung dịch M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 6A trong thời gian điện phân là x giây, khối lượng dung dịch giảm là 7,3 gam. Nếu thời gian điện phân là y giây, thu được dung dịch Y có màu xanh lam và 1,456 lít khí sinh ra ở anot. Cho thanh Mg vào Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh kim loại tăng 4,56 gam so với trước phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 4800. B. 3200. C. 2900. D. 1700.
Cho chất X (C8H21O4N3) là muối amoni của axit glutamic, chất Y (CmH2m+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Z (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của glyxin. Cho m gam E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 : 2) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,12 mol hai amin và x gam hỗn hợp các muối. Giá trị của x gần nhất với
A. 10,5. B. 10,0. C. 11,0. D. 12,5.
Thêm 6,48g Al vào 600ml dung dịch X chứa H2SO4 2M và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch Y. Để oxi hóa FeSO4 trong dung dịch Y cần dùng 400ml dung dịch KMnO4 0,03M thu được dung dịch Z. Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch Z, biết Al tan hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến